Saturday 10 December 2016

ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN TOÁN LỚP 2 NĂM 2016 - 2017

Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  
  NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Toán – Lớp 2
Thời gian: 40 phút 
I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của 69 là:
A. 60            B. 68        C. 70             D. 80
Câu 2: (0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10            B. 90           C. 99          D. 100
Câu 3: (0,5 điểm) Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45  90 – 30
A. <             B. >            C. =            D. +
Câu 4: (0,5 điểm)  - 35 = 65. Số cần điền vào ô trống là:
A. 90             B. 35         C. 100           D. 30
Câu 5: (0,5 điểm) 1 ngày có .... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 12            B. 24        C. 14             D. 15
Câu 6: (0,5 điểm)
Hình bên có số hình tứ giác là:
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
A. 1            B. 2         C. 3             D. 4
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
26 + 29                45 + 38                41 - 27               60 – 16
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
x + 28 = 54         44 + x = 72          x – 38 = 62        98 - x = 19
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải

Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

I. TRẮC NGHIỆM
Câu123456
Đáp án  B C A C B C
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
Câu 2: (1 điểm) Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
x + 28 = 54            44 + x = 72             x – 38 = 62             98 - x = 19
x = 54 - 28              x = 72 – 44           x = 62 + 38             x = 98 - 19
x = 26                    x = 28                   x = 100                    x = 79
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Đổi 5 chục = 50 (0, 5 điểm)
Bao thóc cân nặng số ki – lô – gam là: Bao thóc cân nặng là: (0, 5 điểm)
50 + 5 = 55 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 55 kg thóc (0, 5 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Năm nay Lan có số tuổi là:
Số tuổi của Lan là: (0, 5 điểm)
43 – 35 = 8 (tuổi) (1 điểm)
Đáp số: 8 tuổi. (0, 5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải
Số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 ta có:
16 – 16 = 0 (0, 25 điểm)
Vậy hiệu bằng 0. (0, 25 điểm)
Đáp số: 0.
Nếu HS chỉ đưa ra kết quả là hiệu bằng 0 vẫn cho điểm tối đa cho toàn bài (tức 0,5 điểm).

ĐỀ THI HK1 MÔN TOÁN LỚP 4 NĂM 2016-2017 CÓ ĐÁP ÁN

PHÒNG GD&ĐT HÀM TÂN                                                         KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH SƠN MỸ 2                                                          MÔN: TOÁN – KHỐI 4
                                                                                              Năm học: 2016 – 2017

A/ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN

I - Trắc nghiệm: 6 (đ)
Câu 1: Cho a = 8264; b = 1459 (1 đ)
A. Thì giá trị biểu thức: a + b = ?
A – 6805
B – 1459
C – 8264
D – 9723
B. Thì giá trị biểu thức: a – b = ?
A – 6805
B – 1459
C – 8264
D – 9723
Câu 2: Viết dấu thích hợp vào ô trống: (1 đ)
A. 234 × (1257 – 257) = 234  1257   234   257
B. 135 × 80 + 20 × 135 = 135  (80 + 20)

ĐỀ THI HK1 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM 2016-2017

Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  
  NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc hiểu
I. Đọc văn bản sau:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0, 5 điểm)
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0, 5 điểm)
a. Lười biếng.                   b. Chăm làm.                    c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0, 5 điểm)
a. Học kém nhất lớp.
b. Không chịu học hành.
c. Hay đi chơi.
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0, 5 điểm)
a. Sợ trời mưa.              b. Sợ bạn chê cười.                   c. Cả 2 ý trên.
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
- dài - ......
- khỏe - ........
- to - ........
- thấp - .......
Câu 6: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0, 5 điểm)
a. Ai là gì?                b. Ai làm gì?                     c. Ai thế nào?
Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)
..................................................................................................................
Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (0, 5 điểm)
...........................................................................................................................
B. Phần đọc thành tiếng:
Học sinh được bốc thăm đọc bài.
- Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
- Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
A. Phần viết chính tả: Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).
B. Phần tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?
- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?

 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc hiểu
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: b
Câu 4: b
Câu 5:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
- dài – ngắn
- khỏe – yếu
- to – nhỏ (bé)
- thấp - cao
Câu 6: c
Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)
Học sinh đang học bài.
Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0, 25 điểm.
Nếu học sinh viết không đúng mẫu câu nêu trên thì không cho điểm.
Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (0, 5 điểm)
Cò, Vạc, tôm, ốc.
Tìm được một từ cho 0, 15 điểm.
B. Phần đọc thành tiếng:
Học sinh được bốc thăm đọc bài.
- Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
- Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).
Học sinh đọc to, rõ rang, rành mạch: 5 điểm.
Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
A. Phần viết chính tả:
Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).
Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, ... : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi
B. Phần tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?
- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?
Hướng dẫn chấm điểm:
  • Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1 điểm.
  • Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình: 1 điểm.
  • Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì?: 1 điểm.
  • Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình: 1 điểm.
  • Học sinh viết đúng câu, câu văn có sáng tạo, logic, có câu văn hay chứa cảm xúc: 1 điểm.
Sưu tầm

ĐỀ THI HK1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4 NĂM 2016-2017

TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1                                              KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                                     Năm học : 2016 - 2017
Lớp: 4 . . . .                                                                        Môn: Lịch sử & Địa lý
                                                                                           Thời gian: 40 phút
1. Phần Lịch sử:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Âu Lạc.            B. Văn Lang.               C. Đại Cồ Việt.                 D. Đại Việt.
Câu 2: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?
A. 40.              B. 179.              C. 938.            D. 968.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt
B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
C. Cả hai ý trên đều sai
Câu 4: Hãy nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Câu 5: Tại sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long?

Friday 9 December 2016

ĐỀ THI HKI LỚP 2 MÔN TOÁN THEO TT22



Đề kiểm tra HK I - Năm học: 2016-2017
Môn: Toán - Lớp 2
Thời gian: 40 phút

Ngày kiểm tra:  21/12/2016
A/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
ĐỀ:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1/ (1 điểm):  Số  95 đọc là:
A.  Chín mươi năm          B.  Chín lăm            C.  Chín mươi lăm
Câu 2/ (1 điểm):   28  +  2  - 20  =   ...  Kết quả của phép tính là:
A.  10                       B.  20                          C.  30                                                                                     
Câu 3/ (1 điểm):  Tìm x, biết:  x  -  45 =  13
                   A.  x = 32                  B.  x = 58                 C.  x = 68  
Câu 4/(1 điểm): Hiệu là số lớn nhất có một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là:
                    A.  15                         B.  33                         C. 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 THEO TT22

Đề kiểm tra HK I -
Năm học: 2016-2017
Môn: Tiếng việt - LỚP 2
Thời gian: 90 phút
Ngày kiểm tra:  21/12/2016
 ĐỀ:
A/ Kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt       
Cho đoạn văn sau:

CÒ VÀ VẠC
    Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, Chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rút đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
    Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
                                                                                                      Truyện cổ Việt Nam


I/ (1,5đ) Đọc thành tiếng : Đọc bài văn trên (20 phút)
           Điểm đạt:…………
II/(4đ) Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)
Đọc thầm bài " Cò và Vạc " sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
A1. Trắc nghiệm: (3đ)
1/ Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ?

Bộ đề HSG Lớp 4 hàng tháng môn Toán và Tiếng Việt

ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Tháng 9
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 60 phút
 
Bài 1 ( 2đ ): Từ nào ( trong mỗi từ dưới đây) có tiếng “ nhân” không cùng nghĩa với tiếng “nhân” trong các từ còn lại.
a.      Nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân hậu
b.     Nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c.     Nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Bài 2 ( 2đ ): Dùng (/) tách các từ đơn  và từ phức trong câu sau:
“ Xe chúng tôi leo cheeng vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn”

Thursday 8 December 2016

ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - THEO THÔNG TƯ 22

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠN
TRƯỜNG TH  ...................

Đề chính thức
 
 

                   
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4


A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm - Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 1
 



Người tìm đường lên các vì sao

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cách chim. Kết quả, ông đã bị gẫy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: "Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?"
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.


          Câu hỏi: (0,5 điểm)
          Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?

PHIẾU ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT CGD


Phiếu bài tập
  Thứ , ngày  ......  tháng   ...  năm 20..
Điểm :



            
Học sinh: ....,.......................................................................................................................................
                                    Lớp 1D


Bài 1:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng:  nghề, chá, thủ, kha




























Bài 2:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: qua, quê, quỉ, quả




























Bài 3:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: làn, vần, nhất, xéo




























Bài 4:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng : hoa, xòe, quỉ, quả





























Bài 5:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng :khuyết , nguyễn, tuyết, , nguyệt




























Bài 6:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng : thụi, thúy, khoe, khoe




























Bài 7:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng :  bia, cua, mưa, đuối




























Bài 8:  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng :  cốc, cuốc, quốc, quả




























Bài 9 :  Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng : của, quả,dĩa, giã




























Phiếu bài tập
  Thứ , ngày  ......  tháng   ...  năm 20..
Điểm :



            
Học sinh: ....,.......................................................................................................................................
                                    Lớp 1...


Bài 1:  Điền vào chỗ trống
a)      a  hay ơ :

bài  th...
cái c...
ph... trà
quả m....

b)    ng hay ngh

.........ỉ hè
cây   ........ô
......ẫm nghĩ
con    .....é

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a. Điền  chữ (r / d / gi):
      Rùa con đi h ọc
…ùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo …ó thổi cánh …iều mùa thu.
                                Theo Mai Văn Hai

b. Điền ch ữ ng hoặc chữ ngh

Cái trống trường em
Mùa hè cũng …..ỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm …ẫm …….ĩ


Bài  3: Ñieàn  vaøo choã chaám:
 a.  Điền tiếng có vần ao hoặc au
đèn ông      .....
con        ......
tờ      .......       Nhi Đồng
bó        ......       cải
b. Điền nạ hoặc lạ, nơ hoặc
đeo mặt      ......
cài       ......
người   khách     .......
........     đãng
 c. Điền ng hay ngh:
lắng   .......e
suy    ..... ĩ
hoan     ..... ênh
xoay   .....iêng
phi      ..... ựa
nghi    ..... ờ
thơm     ......on
đàn      .....an


Phiếu bài tập
  Thứ , ngày  ......  tháng   ...  năm 20..
Điểm :



            
Học sinh: ....,.......................................................................................................................................
                                    Lớp 1...


 Bài 1 : Em hãy đọc các tiếng sau: xuân, chân , lê, quà, duyên
Câu 1: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần chỉ có âm chính:





Câu 2: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm đệm và âm chính:
           




Câu 3: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối:
           




Câu 4: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối:
           




Câu 5: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi:
         




Bài 2 : Em hãy đọc các tiếng sau: bò, quỷ, khuya, trúc, ngoại
Câu 1: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần chỉ có âm chính:





Câu 2: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm đệm và âm chính:
           




Câu 3: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối:
           




Câu 4: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính và âm cuối:
           




Câu 5: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi:
           






Nguyễn Trang sưu tầm

Bài viết liên quan:

TUYỂN TẬP 19 ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO VNEN CÓ HD