Saturday 17 December 2016

HƯỚNG DẪN CÁCH DẠY DẠNG TOÁN TÌM SỐ LƯỢNG CÁC SỐ LẬP ĐƯỢC TỪ ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC

[Toán lớp 4] - Trong chương trình toán ở Tiểu học, dạng toán tạo lập số, tìm số lượng các số được đề cập ngay từ lớp đầu cấp. Càng lên lớp trên yêu cầu về dạng toán này càng nâng cao và phức tạp hơn.


Vậy việc giải toán về tạo lập số, tìm số lượng các số như thế nào cho có hiệu quả cao. Chúng ta hãy cùng giải một số bài toán sau:
Bài toán 1: Cho 3 chữ số 5, 6, 8. Hãy lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên. Có tất cả bao nhiêu số như vậy?
Bài viết liên quan:
Phân tích:Bài toán này đề toán cho ít chữ số, các số được lập thỏa mãn các điều kiện: có 2 chữ số; được lập từ các chữ số đã cho; trong mỗi số các chữ số phải khác nhau. Với các điều kiện trên ta có thể ghép 2 chữ số khác nhau lại tạo thành các số rồi đếm.
Giải: Lần lượt đặt các chữ số 5, 6, 8 vào hàng chục ta được các số sau:
  56, 58, 65, 68, 85, 86
Có tất cả 6 số như vậy.

Thursday 15 December 2016

Cách giải bài toán: Tìm hai số biết tổng (Trung bình cộng) hai số và giữa chúng có n số hạng

[Toán lớp 4] - Đây là dạng toán các em sẽ gặp nhiều trong chương trình thi Violympic Toán lớp 4, là một dạng bài của bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Do nhiều em chưa hiểu cách làm nên hôm nay ad Hướng dẫn các trường hợp tổng quát và giải thích một trường hợp ví dụ. Các em đọc đề bài, phân tích và áp dụng vào từng trường hợp cụ thể. Chúc các em thi tốt!

Bài viết liên quan:
- Chuyên đề tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Tuyển tập 23 chuyên đề ôn Violympic Toán lớp 4

Chú ý: Đối với bài cho trung bình cộng của hai số mà chưa cho tổng thì đầu tiên các em tìm tổng trước:
             Công thức: Tổng  = Trung bình cộng x 2
Dạng bài:  Tìm hai số biết tổng (Trung bình cộng) hai số và giữa chúng có n số hạng

 Sau khi tìm được hiệu thì bài toán đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 = Trung bình cộng + Hiệu : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2  =  Trung bình cộng - Hiệu : 2
Một số ví dụ cụ thể:

Sunday 11 December 2016

6 ĐỀ THI HK1 MÔN TOÁN LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 HỌC 2016 – 2017 Có ma trận

BẢNG MA TRẬN
ĐỀ 1 THI MÔN TOÁN LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 HỌC KÌ I 2016 – 2017.Đ1
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc viết số thập phân. và các phép tính với số thập phân.
Số câu
4
(Bài 1)


4(bài 3)

4(Bài 4)

2(Bài 7)
4
10
Số điểm
1


1

2

2
1
5
Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học.
Số câu



4(bài 2)




0
4
Số điểm



1




0
1
Gải toán về yếu tố hình học: Tính diện tích hình chữ nhật.
Số câu





4(Bài 6)


0
4
Số điểm





1,75


0
1,75
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Số câu





4(bài 5)


0
4
Số điểm





1,25


0
1,25
Tổng
Số câu
3


8

12


4
22
Số điểm
1


2

5


1
9

Saturday 10 December 2016

ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN TOÁN LỚP 2 NĂM 2016 - 2017

Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  
  NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: Toán – Lớp 2
Thời gian: 40 phút 
I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của 69 là:
A. 60            B. 68        C. 70             D. 80
Câu 2: (0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10            B. 90           C. 99          D. 100
Câu 3: (0,5 điểm) Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45  90 – 30
A. <             B. >            C. =            D. +
Câu 4: (0,5 điểm)  - 35 = 65. Số cần điền vào ô trống là:
A. 90             B. 35         C. 100           D. 30
Câu 5: (0,5 điểm) 1 ngày có .... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 12            B. 24        C. 14             D. 15
Câu 6: (0,5 điểm)
Hình bên có số hình tứ giác là:
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
A. 1            B. 2         C. 3             D. 4
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
26 + 29                45 + 38                41 - 27               60 – 16
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
x + 28 = 54         44 + x = 72          x – 38 = 62        98 - x = 19
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải

Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

I. TRẮC NGHIỆM
Câu123456
Đáp án  B C A C B C
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
Câu 2: (1 điểm) Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
x + 28 = 54            44 + x = 72             x – 38 = 62             98 - x = 19
x = 54 - 28              x = 72 – 44           x = 62 + 38             x = 98 - 19
x = 26                    x = 28                   x = 100                    x = 79
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Đổi 5 chục = 50 (0, 5 điểm)
Bao thóc cân nặng số ki – lô – gam là: Bao thóc cân nặng là: (0, 5 điểm)
50 + 5 = 55 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 55 kg thóc (0, 5 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Năm nay Lan có số tuổi là:
Số tuổi của Lan là: (0, 5 điểm)
43 – 35 = 8 (tuổi) (1 điểm)
Đáp số: 8 tuổi. (0, 5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải
Số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 ta có:
16 – 16 = 0 (0, 25 điểm)
Vậy hiệu bằng 0. (0, 25 điểm)
Đáp số: 0.
Nếu HS chỉ đưa ra kết quả là hiệu bằng 0 vẫn cho điểm tối đa cho toàn bài (tức 0,5 điểm).