Saturday 27 May 2017

PHIẾU ÔN TẬP HÈ TUẦN 1 - TRUNG BÌNH CỘNG - TOÁN LỚP 4

[Toán lớp 4] - PHIẾU ÔN TẬP HÈ TUẦN 1 - TRUNG BÌNH CỘNG - TOÁN LỚP 4 là bộ bài tập Nguyentrangmath.com xin giới thiệu đến quý phụ huynh và các em học sinh nhằm giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức lớp 4 để có một nền tảng vững chắc chuẩn bị bước vào lớp 5. Chúc các em học tốt!

Có thể bạn quan tâm: 
- Tuyển tập 23 chuyên đề luyện Violympic Toán lớp 4
- Tuyển tập 8 chuyên đề luyện Violympic Toán lớp 5




Link tải: Tại đây hoặc tại đây

Ngoài ra nhằm hỗ trợ các em luyện Violympic Toán lớp 5, hệ thống Toán IQ liên tục khai giảng khóa học video Luyện thi Violympic Toán lớp 5 cấp Trường, Quận/ Huyện, Tỉnh/ TP, Quốc gia theo chuyên đề năm học 2017 - 2018 dành cho các em HS trên toàn quốc.

Các bậc PH, HS xem chi tiết nội dung và chương trình khuyến mại chào mừng ngày 1/6 tại đây: 
http://www.toaniq.com/thang-5-2017-giam-300-000-vnd-khoa-hoc-luyen-thi-violympic-toan-5-qua-chuyen-de-nam-hoc-2017-2018/

Chúc các em học tốt!

Thursday 25 May 2017

Hướng dẫn dạy 7 dạng toán về tỉ số phần trăm

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm.


Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính
     15% + 75% + 56%                                       34% x 8
                 23% - 18%                                        25% : 5

Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi
a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?
b. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Có thể bạn quan tâm:

 
Hướng dẫn:
Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.
Giải:
 a.Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:
             30% + 25% =  55%
b. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: 100% - 55% = 45%
Đáp số: a. Bi đỏ và bi vàng: 55%
             b. Bi xanh              : 45%
 

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

MỘT SỐ MẸO PHÂN BIỆT CHÍNH TẢ: S/X, L/N, R-D-GI, Tr/Ch

  1. Lẫn lộn S và X
Mẹo kết hợp âm đệm:
S không đi với các vần oa, oă, oe, uê, chỉ có X là đi với các vần này.
Ví dụ: Xoa tay, xoay xở, cây xoan, xoắn lại, tóc xoăn, xòa tay, xoen xoét, xuề xòa, xuyên qua… (Có các trường hợp ngoại lệ như soát trong rà soát, kiểm soát…, soạn trong soạn bài và những trường hợp điệp âm đầu trong từ láy: suýt soát, sột soạt, sờ soạng…)
Mẹo láy âm:
Chỉ có X mới láy âm với các âm đầu khác, còn S không có khả năng này.
Ví dụ như: Bờm xơm, bờm xờm, lao xao, lòa xòa, liêu xiêu, loăn xoăn, liểng xiểng, lộn xộn, lì xì, xoi mói, xích mích…
Mẹo từ vựng:
Tên các thức ăn và đồ dùng liên quan đến việc nấu nướng, ăn uống thường viết với X.
Ví dụ như: Xôi, xa lat, lạp xường, xúc xích, cái xanh, cái xoong, cái xiên nướng thịt…
Hầu hết các danh từ còn lại viết với S. Chặng hạn như: Ông sư, bà sãi, cây sen, cây sim, cây sồi, cây sung, cái sọt, sợi dây, sao, sương giá, sông, suối, sấm, sét… (Có các trường hợp ngoại lệ: Chiếc xe, cái xuồng, cây xoan, cây xoài, trạm xá, xương, cái túi sách hay cái xắc, cái xẻng, mùa xuân…)
  1. Lẫn lộn L và N
Đây là lỗi khá phổ biến ở ngoại thành Hà Nội và đồng bằng Bắc Bộ nói chung. Sự lẫn lộn về mặt từ vựng đã khiến nhiều trường hợp trong khi nói và viết đã nhầm lẫn giữa L và N. Để khắc phục lỗi này, ta có các mẹo sau:

Mẹo về âm đệm:
L có thể đứng trước âm đệm, còn N thì không.
Theo thống kê, các vần có âm đệm trong tiếng Việt là oa, oă, uâ, oe, uê, uy. Vì vậy, chỉ cần nhớ câu sau “Ngoa ngoắt Tuấn khoe quê Thúy” để nhận biết vần có âm đệm là có thể áp dụng mẹo này.
Theo mẹo này, ta có thể yên tâm viết: lòa xòa, cái loa,loắt choắt, loăn quăn, luẩn quẩn, lí luận, quần loe, lóe sáng, luyến tiếc, luyện tập, lũy thừa, liên lụy…
Mẹo này có một ngoại lệ: noãn nghĩa là trứng chỉ dùng trong hai từ Hán Việt là noãn cầu và noãn sào.

Mẹo láy âm:
Khi ở vị trí thứ nhất trong một từ láy âm, L có thể láy âm với các âm đầu khác, còn N thì không có khả năng này.
Vậy, nếu gặp một tiếng không rõ viết với L hay N, ta hãy thử tạo một từ láy âm phụ âm đầu. Nếu tiếng đó có thể đứng trước thì nó được viết với L.
Sau đây là một số ví dụ về khả năng láy phụ âm đầu rất rộng rãi của L:
  1. L láy với B: lắp bắp, lõm bõm, lạch bạch, lấn bấn, lu bù…
  2. L láy với C (K, Q): la cà, lục cục, lấn cấn, lẩm cẩm, luẩn quẩn, loăng quăng…
  3. L láy với D: lở dở, lim dim, lai dai…
  4. L láy với Đ: lốm đốm, lục đục, lờ đờ, lao đao, long đong, lênh đênh…
  5. L láy với H: lúi húi, loay hoay…
  6. L láy với M: lơ mơ, liên miên, lễ mễ, lan man, lề mề…
  7. L láy với X: lao xao, lăng xăng, loăn xoăn, lèo xèo…
  8. L láy với T: le te, lon ton, lách tách, lung tung, lả tả…
  9. L láy với R: lai rai, lâm râm, lè rè…
  10. L láy với V: lởn vởn, lảng vảng, lặt vặt…
  11. L láy với CH: loắt choắt, loạc choạc, lanh chanh, loạng choạng…
  12. L láy với NH: lăng nhăng, lam nham, lải nhải, lảm nhảm…
  13. L láy với KH: lom khom, lọm khọm, lụ khụ…
  14. L láy với NG: lơ ngơ, loằng ngoằng, lêu nghêu…
Trong trường hợp tiếng đang xét ở vị trí thứ hai của từ láy âm, ta lại có một quy tắc khác: L láy âm với các âm khác ngoài GI và âm đầu zêzo mà không láy âm với các âm khác.
Chẳng hạn ta có:
  1. L láy âm với B: bông lông, bảng lảng, bằng lăng…
  2. L láy với CH: chói lọi, cheo leo, chìm lỉm…
  3. L láy với KH: khóc lóc, khéo léo, khét lẹt…
Trong khi đó, N chỉ láy với GI và âm đầu zêzo: giãy nảy, gian nan, áy náy, ảo não…
Mẹo đồng nghĩa lài – nhài:
Khi gặp một tiếng chưa rõ viết với L hay N mà thấy đồng nghĩa với một tiếng khác viết với NH thì có thể kết luận tiếng chưa rõ ấy sẽ được viết với L.
Có thể minh họa mẹo này qua các ví dụ sau:
Lài – nhài, lầm – nhầm, lem – nhem, lời – nhời, loáng – nhoáng, lố lăng – nhố nhăng…
  1. Lẫn lộn R với D và GI
Người miền Bắc không phân biệt R với D và GI trong phát âm nên thường lẫn lộn chúng trong chữ viết. Có thể dùng một số mẹo đơn giản sau để khắc phụ lỗi này.
Mẹo về âm đệm:
R và GI không kết hợp với âm đệm, chỉ có D mới kết hợp với các vần này. Chẳng hạn như: Dọa nạt, hậu duệ, kiểm duyệt, duy trì, duy nhất… (Trường hợp ngoại lệ roa trong cu – roa).
Mẹo láy âm “Co ro – bịn rịn”:
R láy âm với B và C (K) là những hình thức mà D không có. Ví dụ như: Bịn rịn, bủn rủn, bứt rứt, bối rối, co ro, cập rập…
Mẹo run rẩy – rừng rực:
Những từ láy điệp âm đầu R mô phỏng tiếng động tượng thanh, chỉ sự rung động ở nhiều cung bậc khác nhau, chỉ những sắc thái ánh sáng động, tươi, chói đều viết với R. Ví dụ như: Rì rào, rả rích, răng rắc, rầm rập, róc rách, rúc rích, ra rả, run rẩy, rung rinh, rón rén, rập rình, rạo rực, rần rật, rực rỡ, rừng rực, roi rói, rạng rỡ…
  1. Lẫn lộn TR với CH
Mẹo thanh điệu trong từ Hán – Việt:
Những từ Hán – Việt mang dấu nặng và dấu huyền đều chỉ đi với TR mà không đi với CH.
– TR đi với dấu nặng: Trịnh trọng, trị giá, trụy lạc, trục lợi, trụ sở, vũ trụ, thổ trạch, trạm xá, hỗ trợ, triệu phú, trận mạc…
– TR đi với dấu huyền: Truyền thống, từ trường, trần thế, trù bị, trùng hợp, phong trào, lập trường, trầm tích, trừng trị…
Mẹo láy âm:
CH láy âm với các phụ âm khác ở vị trí đứng trước hoặc đứng sau, trái lại TR không láy âm đầu với các phụ âm khác, trừ bốn ngoại lệ đều là láy với L: Trọc lóc, trụi lũi, trót lọt, trẹt lét…
– CH đứng ở vị trí thứ nhất: Chơi bời, chèo bẻo, cheo leo, chìm lỉm, chi li, chói lọi, chểnh mảng, chào mào, chộn rộn, chình rình, choáng váng, chờn vờn, chon von, chơi vơi, chót vót, chênh vênh, chạng vạng…
– CH đứng ở vị trí thứ hai: Loắt choắt, lau chau, lanh chanh, lã chã, loạng choạng, lởm chởm, loai choai…

Mẹo đồng nghĩa tranh – giành:
Khi gặp một tiếng chưa rõ viết với CH hay TR mà lại đồng nghĩa với một từ viết với GI thì từ đó phải được viết với TR.
Ví dụ: Tranh – giành, nhà tranh – nhà gianh, trầu – giầu, trai – giai, trăng – giăng, tráo trở – giáo giở, trối trăng – giối giăng, trời- giời, tro – gio, trả – giả…
Mẹo trường từ vựng:
– Mẹo cha – chú: Những từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình thì viết với CH chứ không viết với TR: Cha, chú, chị, chồng, cháu, chắt, chút, chít…
– Mẹo chum – chạn: Đồ dung trong gia đình được viết với CH chứ không viết với TR: Cái chạn, cái chum, cái chai, cái chiếu, cái chăn, cái chõng, cái chày giã gạo, cái chổi, cái chuồng gà, cái chĩnh, cái chậu… (Có một ngoại lệ: Cái tráp).
– Mẹo kết hợp âm đệm: TR không đi với các vần oa, oă, oe. Chỉ có CH là đi với các vần này.
Trên đây là các mẹo khắc phục lỗi chính tả. Tuy nhiên, đó không phải là cách duy nhất. Những mẹo nêu trên chỉ là một trong rất nhiều cách để giúp chúng ta viết đúng chính tả. Song, có thể nói, các mẹo chính tả đó có tác dụng như những đơn thuốc mà các nhà ngôn ngữ học đã pha chế cho chúng ta (bằng cách hệ thống hóa các hiểu biết thực tế và các tri thức ngữ học thành những công thức giản tiện), giúp cho việc chữa lỗi chính tả hàng ngày./.
Nguồn: bigschool.vn

Wednesday 17 May 2017

6 GIAI ĐOẠN HỌC VẦN DÀNH CHO MẸ VÀ BÉ - TV thật dễ!

GIAI ĐOẠN 0: NHỮNG ĐIỀU MẸ CẦN BIẾT

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN BIẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH                
TIẾNG VIỆT 1 - CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC



Phần 1. Hệ thống Âm và Chữ trong chương trình TV1.CNGD:
è Chương trình Tiếng Việt 1.CNGD dạy HS 37 âm vị. Các âm vị đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ. Bao gồm:
         - 14 nguyên âm: 11 nguyên âm đơn (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) và 3 nguyên âm đôi (iê, uô, ươ).
         - 23 phụ âm đó là: b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh, p, ph, s, th, tr, x, gi, r.
è 37 âm vị trên được ghi bằng 47 chữ, đó là 37 chữ ghi các âm vị nói trên và thêm 10 chữ nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia, ya, yê, ua, ưa.
è  Các âm ch, nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là một âm chứ không phải là do nhiều âm ghép lại.
Ví dụ: Chữ ghi âm /ch/: ch là do nét cong trái, nét khuyết trên và nét móc hai đầu tạo thành, chứ không phải do hai  chữ /c/ và /h/ ghép lại.
Phần 2. Âm tiết:
- Mỗi tiếng trong tiếng Việt, đứng về mặt ngữ âm chính là một âm tiết.
- Âm tiết tiếng Việt được thể hiện bằng lược đồ như sau:
Học sinh cần nắm chắc:
Tiếng đầy đủ gồm có 3 phần: Phần đầu, phần vần, phần thanh.

Phần 3. Các thành tố cấu tạo âm tiết:
3.1. Thanh điệu: Tiếng Việt có:
è6 thanh điệu:
-         Thanh không dấu (thanh ngang)
-         Thanh huyền
-         Thanh hỏi
-         Thanh ngã
-         Thanh sắc
-         Thanh nặng.
è5 dấu thanh: dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.
3.2. Âm đầu:
       Các âm vị đảm nhiệm thành phần âm đầu của âm tiết tiếng Việt bao giờ cũng là các phụ âm: có 23 âm vị phụ âm đầu
          Gồm: b, c (k, q), d, đ, g (gh), h, l, m, n, p, r, s, t, v, ch, nh, tr, gi, ng (ngh), ph, kh, th, x.
          Lưu ý: Số lượng chữ viết nhiều hơn số lượng âm vị do có âm vị được ghi bằng 2, 3 chữ cái. VD: âm /c/ có 3 cách viết là c, k, q   
3.3. Âm đệm:
Trong tiếng Việt, âm vị bán nguyên âm môi /-w-/ đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ: u, o
- Ghi bằng con chữ “u”:
    + Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế,…
    + Sau phụ âm /c/: VD: qua, quê, quân.
- Ghi bằng con chữ “o”: Trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …

Friday 5 May 2017

KHUYẾN MÃI ĐẶC BIỆT CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI

CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI

Hệ thống phát triển Toán IQ có chương trình khuyến mãi đặc biệt dành cho các em lớp 2, 3, 4, 5, 6, 7 ôn luyện thi Violympic và bồi dưỡng Học sinh giỏi từ ngày 5/5/2017 - 31/5/2017



- Tuyển tập 11 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 2 ôn luyện thi Violympic trên mạng
(Quý phụ huynh quan tâm có thể xem chi tiết Phụ lục tại link: http://www.nguyentrangmath.com/2017/04/tuyen-tap-11-chuyen-e-luyen-thi.html)

- Tuyển tập 18 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 3 ôn luyện thi Violympic trên mạng
(Quý phụ huynh quan tâm có thể xem chi tiết Phụ lục tại link: http://www.nguyentrangmath.com/2016/08/tuyen-tap-18-chuyen-e-on-luyen-thi.html)

- Tuyển tập 23 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 4 ôn luyện thi Violympic trên mạng
(Quý phụ huynh quan tâm có thể xem chi tiết Phụ lục tại link: http://www.nguyentrangmath.com/2016/08/tuyen-tap-23-chuyen-e-boi-duong-toan.html)

- Tuyển tập 8 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 ôn luyện thi Violympic trên mạng
(Quý phụ huynh quan tâm có thể xem chi tiết Phụ lục tại link:http://www.nguyentrangmath.com/2016/08/tuyen-tap-8-chuyen-e-boi-duong.html) 

-  Khóa học: Luyện thi Violympic Toán 5 theo chuyên đề dành cho các em HS chuẩn bị lên lớp 5 trên toàn quốc.
Để biết các thông tin chi tiết nội dung khóa học, các bậc PHHS vui lòng xem trực tiếp tại đây:
(http://www.toaniq.com/khai-giang-khoa-hoc-luyen-thi-violympic-toan-5-qua-chuyen-de-nam-hoc-2017-2018/)

 - Khóa học: "Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo chuyên đề năm học 2017 - 2018".
Nội dung bao gồm:
+) Phần 1: Toán lớp 6 cơ bản và một số bài toán nâng cao dành cho các em HS trên lớp và thi học kì.
+) Phần 2: Nâng cao sâu theo các chuyên đề Toán 6 dành cho HS Khá - Giỏi các lớp nguồn, lớp trọng điểm trên toàn quốc.

Quý phụ huynh quan tâm xem chi tiết chương trình học tại đây: http://www.toaniq.com/hoc-toan-lop-6-co-ban-va-nang-cao-theo-chuyen-de-nam-hoc-2017-2018/

- Khóa học: "Toán lớp 7 cơ bản và nâng cao theo chuyên đề năm học 2017 - 2018".
Để biết các thông tin chi tiết nội dung khóa học, các bậc PHHS vui lòng xem trực tiếp tại đây:
http://www.toaniq.com/khai-giang-khoa-hoc-toan-lop-7-co-ban-va-nang-cao-theo-chuyen-de-nam-hoc-2017-2018/ 


Quý bậc PH quan tâm, liên hệ trực tiếp cho cô Trang theo số máy: 0948.228.325 để đặt mua tài liệu.


28 BÀI ĐỌC VÀ CÁCH ĐÁNH VẦN DÀNH CHO HỌC SINH CHUẨN BỊ VÀO LỚP 1


Link tải về file word tại đây (facebook)  tại đây  (violet)
Tải cả 5 giai đoạn học vần  tại đây  (Theo chương trình mới CNG)







Sunday 23 April 2017

TUYỂN TẬP 355 BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 3

[Toán lớp 3] - Nhằm hỗ trợ các con ôn luyện Toán lớp 3, nguyentrangmath.com tổng hợp 355 bài hệ thống lại kiến thức. Chúc các em học tốt!




Quý phụ huynh và các em có thể tải về tham khảo; TẠI ĐÂY HOẶC  tại đây (Slideshare)  hoặc tại đây (Violet)

Wednesday 19 April 2017

KẾT QUẢ VIO TOÁN TV LỚP 5 CẤP QUỐC GIA BẢNG A




Link tải về: tại đây

KẾT QUẢ KÌ THI TOÁN TIẾNG ANH LỚP 4 CẤP QUỐC GIA BẢNG A




1 43612015 Nguyễn Lê Bảo Châu 17 2 2007 4 4a2 Trường Tiểu Học Đền Lừ Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 290
2 40597695 Nguyễn Trần Nguyên Hà 18 2 2007 4 4a4 Trường Tiểu Học Hoàng Diệu Quận Ba Đình Hà Nội 290
3 26122655 Hoàng Anh Đức 27 1 2007 4 e Trường Tiểu Học Trưng Vương Quận Hoàn Kiếm Tp Hà Nội 290
4 35249897 Lê Thùy An 21 1 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Xuân La Quận Tây Hồ Hà Nội 290
5 26099521 Nguyễn Đình Hiển 7 6 2007 4 4a Trường Tiểu Học Đặng Trần Côn Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 270
6 36111387 Vũ Minh Phương 15 5 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Lý Thái Tổ Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 270
7 48337454 Trần Thị Thùy Dương 20 2 2007 4 4c Trường Tiểu Học Đặng Trần Côn Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 260
8 20794313 Nguyễn Anh Thư 25 12 2007 4 4e Trường Tiểu Học Trưng Vương Quận Hoàn Kiếm Tp Hà Nội 260
9 50059081 Đào Minh Châu 25 4 2007 4 4A Trường Tiểu Học Nhân Thịnh Huyện Lý Nhân Hà Nam 250
10 43402380 Phạm Ngọc Khánh 27 9 2007 4 4c1 Trường Tiểu Học Archimedes Academy Quận Ba Đình Tp Hà Nội 250
11 49067150 Nguyễn Thái Minh 3 4 2007 4 4A2 Trường Tiểu Học Dl Nguyễn Siêu Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 250
12 44003023 Lê Chu Linh 6 3 2007 4 4c Trường Tiểu Học Thăng Long Quận Hoàn Kiếm Tp Hà Nội 250
13 43546270 Bạch Thái Sơn 30 9 2007 4 4e Trường Tiểu Học Khai Quang Thành Phố Vĩnh Yên Vĩnh Phúc 250
14 43582204 Phan Đức Đạt 26 9 2007 4 4a3 Trường Tiểu Học Liên Minh Thành Phố Vĩnh Yên Vĩnh Phúc 240
15 48777529 Lê Đỗ Minh Trí 14 5 2007 4 A2 Trường Tiểu Học Archimedes Academy Quận Ba Đình Tp Hà Nội 230
16 44162893 Phí Tuấn Minh 18 7 2007 4 4c1 Trường Tiểu Học Archimedes Academy Quận Ba Đình Tp Hà Nội 230
17 18930728 Đặng Cường Thành 16 5 2007 4 4a Trường Tiểu Học Đoàn Thị Điểm - Hà Nội Quận Nam Từ Liêm Tp Hà Nội 220
18 37756164 Nguyễn Minh Quyên 28 1 2007 4 4g Trường Tiểu Học Tràng An Quận Hoàn Kiếm Tp Hà Nội 220
19 49550589 Nguyễn Huy Anh 16 2 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Ái Mộ B Quận Long Biên Tp Hà Nội 220
20 44382869 Trần Lê Minh Nhật 9 2 2007 4 4.3 Hệ Thống Trường Dân Lập Quốc Tế Việt Úc - Vas Quận 1 Tp Hồ Chí Minh 220
21 49400255 Cao Xuân Bách 14 12 2007 4 4A1 Trường Tiểu Học Lý Thái Tổ Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 210
22 47365422 Nguyễn Minh Trí 4 4 2007 4 4-Feb Trường Tiểu Học Lương Thế Vinh Quận 1 Tp Hồ Chí Minh 210
23 50001033 Nguyễn Bá Gia Vinh 2 2 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Archimedes Academy Quận Ba Đình Tp Hà Nội 200
24 47492766 Lê Bảo Phúc 29 9 2007 4 4c Trường Tiểu Học Đại Kim Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 200
25 44104543 Đặng Gia Khánh 10 9 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Dl Nguyễn Siêu Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 200
26 19869714 Nguyễn Đình Nguyên 24 7 2007 4 4c Trường Tiểu Học Thượng Thanh Quận Long Biên Tp Hà Nội 200
27 50827871 Nguyễn Ngọc Sơn 25 1 2007 4 4a Trường Tiểu Học Phú Lương Ii Quận Hà Đông Tp Hà Nội 200
28 49066414 Trương Quang Diệu 20 9 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Dl Nguyễn Siêu Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 190
29 20999584 Trần Ngọc Nhật Minh 2 2 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Dân Lập Ban Mai Quận Hà Đông Tp Hà Nội 190
30 49481830 Trương Quang Minh 27 7 2007 4 4c Trường Tiểu Học Kim Chung Huyện Đông Anh Tp Hà Nội 190
31 43402652 Phạm Anh Tuấn 26 2 2007 4 4-Aug Trường Tiểu Học Tân Phong B Thành Phố Biên Hòa Đồng Nai 190
32 18704592 Đàm Chí Kiên 30 12 2007 4 4a10 Trường Tiểu Học Dl Nguyễn Siêu Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 190
33 37932799 Trần Duy Hưng 7 11 2007 4 4a3 Trường Tiểu Học Thị Trấn Yên Viên Huyện Gia Lâm Tp Hà Nội 190
34 44580759 Ngô Hoàng Minh 26 3 2007 4 4A5 Trường Tiểu Học Tân Định Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 190
35 32314615 Nguyễn Anh Nhật Nam 8 3 2007 4 d Trường Tiểu Học Thanh Xuân Nam Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 190
36 34993408 Nguyễn Ngọc Minh 16 9 2007 4 4a0 Trường Tiểu Học Ngôi Sao Hà Nội Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 190
37 32698433 Lê Minh Hiếu 13 3 2007 4 4a5 Trường Tiểu Học Đền Lừ Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 190
38 50918604 Hoàng Xuân Long 12 8 2007 4 4I Trường Tiểu Học Chu Văn An Quận Tây Hồ Tp Hà Nội 190
39 44369378 Trần Đức Khang 14 4 2007 4 4H Trường Tiểu Học Nam Thành Công Quận Đống Đa Tp Hà Nội 180
40 49313310 Võ Quang Linh 2 6 2007 4 4a3 Trường Tiểu Học Lý Thái Tổ Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 180
41 48690946 Lê Hoàng Anh 13 4 2007 4 4A7 Trường Tiểu Học Dân Lập Lê Quý Đôn Quận Nam Từ Liêm Tp Hà Nội 180
42 45062251 Nguyễn Đăng Dũng 19 2 2007 4 G Trường Tiểu Học Thực Nghiệm Quận Ba Đình Tp Hà Nội 180
43 40164096 Trần Quốc Việt 7 9 2007 4 4d Trường Tiểu Học Dịch Vọng A Quận Cầu Giấy Hà Nội 180
44 43982028 Nguyễn Hoàng Tùng 8 2 2007 4 4a3 Trường Pt Đoàn Thị Điểm Ecopark Huyện Văn Giang Hưng Yên 180
45 18719901 Nguyen Anh Minh 1 12 2007 4 4a4 Trường Tiểu Học Lê Văn Tám Quận Hai Bà Trưng Tp Hà Nội 180
46 49212556 Pham Duc Trung 25 3 2007 4 4h Trường Tiểu Học Nam Từ Liêm Quận Nam Từ Liêm Tp Hà Nội 180
47 24986548 Nguyễn Thanh Hoài Anh 5 1 2007 4 4m Trường Tiểu Học Kim Liên Quận Đống Đa Tp Hà Nội 180
48 45660188 Nguyen Khanh An 13 1 2007 4 4c1 Trường Tiểu Học Archimedes Academy Quận Ba Đình Tp Hà Nội 170
49 44869537 Quách Duy Anh 13 3 2007 4 4a7 Trường Tiểu Học Dl Nguyễn Siêu Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 170
50 49300112 Pham Trieu Khang 2 10 2007 4 4-Jun Trường Tiểu Học Trung Nhất Quận Phú Nhuận Tp Hồ Chí Minh 170
51 49845475 Đàm Nữ Tuệ Minh 28 4 2007 4 4d Trường Tiểu Học Quan Hoa Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 170
52 43889300 Phạm Thanh Thiên 3 5 2007 4 4-Apr Trường Tiểu Học Trương Công Định Thành Phố Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu 170
53 32575629 Trần Thanh An 26 5 2007 4 4c Trường Tiểu Học Kim Chung Huyện Đông Anh Tp Hà Nội 170
54 43563293 Nguyen Trung Hai 13 12 2007 4 4a Trường Tiểu Học Yên Phương Huyện Yên Lạc Vĩnh Phúc 170
55 21571263 Nguyễn Phương Minh 9 1 2007 4 4q Trường Tiểu Học Nam Thành Công Quận Đống Đa Tp Hà Nội 170
56 44388712 Nguyễn Việt Anh 2 3 2007 4 4a4 Trường Tiểu Học Hồ Tùng Mậu Quận Bắc Từ Liêm Tp Hà Nội 170
57 29442646 Lê Tuấn Anh 12 12 2006 4 4b Trường Tiểu Học Phạm Công Bình Huyện Yên Lạc Vĩnh Phúc 170
58 42993723 Trần Nhật Quang 5 10 2007 4 4a6 Trường Tiểu Học Hoàng Liệt Quận Hoàng Mai Hà Nội 170
59 19327004 Lê Trần Công Duy 27 2 2007 4 4a Trường Tiểu Học Đoàn Thị Điểm - Hà Nội Quận Nam Từ Liêm Tp Hà Nội 170
60 49034703 Nguyễn Tùng Dương 6 3 2007 4 4k Trường Tiểu Học Nguyễn Trãi Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 160
61 48007856 Nguyễn Quang Huy 7 6 2007 4 4c Trường Tiểu Học Ngọc Lâm Quận Long Biên Tp Hà Nội 160
62 49516917 Lê Đăng Khôi 13 11 2007 4 4g Trường Tiểu Học Cát Linh Quận Đống Đa Tp Hà Nội 160
63 28139323 Nguyễn Xuân Phúc 9 2 2007 4 4a Trường Tiểu Học Khương Mai Quận Thanh Xuân Tp Hà Nội 160
64 48720484 Bùi Quốc Hưng 2 10 2007 4 4D Trường Tiểu Học Nghĩa Đô Quận Cầu Giấy Tp Hà Nội 160
65 30259285 Nguyễn Minh Hạnh 9 2 2007 4 4e Trường Tiểu Học Đông Thái Quận Tây Hồ Tp Hà Nội 160
66 45370912 Hồ Tuấn Khôi 20 6 2007 4 4-Jul Trường Tiểu Học Đông Hoà Huyện Dĩ An Bình Dương 160
67 44046254 Trần Tuấn Hùng 26 10 2007 4 4c Trường Tiểu Học Đại Kim Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 160
68 45384016 Bùi Duy Quang 9 2 2007 4 4A7 Trường Tiểu Học Thịnh Liệt Quận Hoàng Mai Tp Hà Nội 160
69 48618617 Hoàng Xuân Bách 17 12 2007 4 4a1 Trường Tiểu Học Lê Văn Tám Quận Hai Bà Trưng Tp Hà Nội 160
70 49950735 Bùi Huy Tuấn 23 1 2007 4 4b Trường Tiểu Học Tề Lỗ Huyện Yên Lạc Vĩnh Phúc 160
71 35963260 Tô Quỳnh Hương 19 5 2005 4 4-Nov Trường Tiểu Học Nguyễn Thượng Hiền Quận Gò Vấp Tp Hồ Chí Minh 160
72 50337881 Nguyễn Văn Đức Dương 11 4 2007 4 4a3 Trường Pt Đoàn Thị Điểm Ecopark Huyện Văn Giang Hưng Yên 160
73 49277905 Phạm Đăng Minh 9 1 2007 4 4a7 Trường Tiểu Học Gia Thụy Quận Long Biên Tp Hà Nội