Saturday 31 July 2021
Giải Đề thi toán AMC lớp 3 và lớp 4 năm 2019(Australian Ma...
Friday 30 July 2021
Vở bài tập Toán lớp 2 tuần 1 Sách Cánh Diều học kì 1 (Bao gồm 5 tiết học)
MẪU TUẦN 1 (Bao gồm có 5 tiết học)
A – Kiến thức cần nhớ
1.1 Đọc, viết và so sánh số
Đọc và viết các số có hai chữ số
– Số 70 đọc là: “Bảy mươi”. 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
– Số 95 đọc là; “Chín mươi lăm”. 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
– Số 81 đọc là: “Tám mươi mốt”. 81 gồm 8 chục và 1 đơn vị.
– Số 84 đọc là: “Tám mươi tư”. 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị.
So sánh các số có hai chữ số
+ Dựa vào thứ tự trên tia số.
Số nào gần 0 thì số đó bé hơn, số nào xa số 0
hơn thì số đó lớn hơn.
+ Dựa vào bảng số tự nhiên: số nào đứng trước bé hơn số đứng sau, số
đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Ví dụ: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Số 4 < 8 vì số 4 đứng trước số 8
Số 9 > 7 vì số 9 đứng sau số 7
+ Số nào nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 12 > 9
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. Ví dụ: 8 < 11
+ Đối với các số có
cùng số chữ số. Ta so sánh từng cặp chữ số từ trái qua phải.
-
21 > 12 vì 2 > 1
-
19 > 18 vì 1 = 1, nhưng 9 > 8
-
12 < 15 vì 1 = 1 nhưng 2 < 5
-
15 = 15; 10 = 10 ;…
Nếu hai
số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
2. Số chẵn, số lẻ.
Số
chẵn là các số có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
Ví dụ: 4; 24; 32; 62
Số lẻ
là các số có chữ số hàng đơn vị là 1; 3; 5; 7 hoặc 9.
Ví dụ: 1; 11; 51; 43