Tuyển tập 11 chủ điểm ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Cánh Diều năm 2024 - 2025. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập và tài liệu ôn thi vui lòng liên hệ:
• Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang) - 0919.281.916 (Thầy Thích).
• Email: HoctoancoTrang@gmail.com
• Website: www.ToanIQ.com
Đăng ký tài liệu ôn thi học kì II môn Toán lớp 5 năm 2024 - 2025 vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang: 0948.228.325 (Zalo).
ĐỀ CƯƠNG ÔN HỌC KÌ II – MÔN TOÁN LỚP 5 SÁCH CÁNH DIỀU NĂM HỌC 2024 – 2025:
• Chủ đề 1: Hình tam giác
• Chủ đề 2: Hình thang
• Chủ đề 3: Hình tròn
• Chủ đề 4: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
• Chủ đề 5: Thời gian
• Chủ đề 6: Chuyển động
• Chủ đề 7: Thống kê
• Chủ đề 8: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
• Chủ đề 9: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số.
• Chủ đề 10: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân.
• Chủ đề 11: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm.
Showing posts with label Đề thi học kì 2. Show all posts
Showing posts with label Đề thi học kì 2. Show all posts
Friday, 9 May 2025
Saturday, 1 February 2020
BỘ ĐỀ ÔN THI GIỮA KÌ TOÁN + TV LỚP 5 THEO TT22 (10 ĐỀ TOÁN + 10 ĐỀ TV)
BỘ ĐỀ ÔN THI GIỮA KÌ TOÁN + TV LỚP 5 THEO TT22 (10 ĐỀ TOÁN + 10 ĐỀ TV)
Link tải tại đây
350 BÀI TOÁN LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - CẤP HUYỆN
A. 20 cm2
12cm
B. 14 cm2

D. 34 cm2
Link tải tại đây
350 BÀI TOÁN LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - CẤP HUYỆN
PHÒNG
GD & ĐT …………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………
NĂM HỌC: ……….
MÔN: TOÁN
(Thời
gian: 40 phút)
Họ
và tên:…………………………………………….Lớp : 5………………………….
ĐIỂM
|
Họ tên, chữ kí
của GV
|
GV1:……………………………………..
|
|
GV2:……………………………………..
|
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Hãy khoanh
tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Hình lập phương là hình:
A.
Có 6 mặt đều là
hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau
B.
Có 6 mặt đều là
hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.
C.
Có 6 mặt đều là
hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.
2/ Số đo 0,015m3 đọc là:
A.
Không
phẩy mười lăm mét khối.
B.
Mười
lăm phần trăm mét khối
C.
Mười
lăm phần nghìn mét khối
3/ Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu?
A. 22 B. 220 C. 2200 D. 22000
4/ Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao
nhiêu?
A. 64% B. 65% C.
46%4 D.
63%
5/ 4700cm3 là kết quả của số nào ?
A. 4,7dm3 B. 4,7m3 C.
4,7cm3
D. 4,7mm3
6/ 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao
nhiêu?
A. 40 B. 400 C. 25 D. 250
7/ Diện tích toàn
phần của hình lập phương có cạnh 2cm là:
A. B. 16cm2
C. 42cm2 D. 20cm2
8/
Một hình tròn 24cm2
có
bán kính là 6cm thì diện tích là:
A. 113,04cm2 B. 113,03cm2 C. 113,02cm2 D. 113cm2
9/ Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A.
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy
nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 bằng trung bình cộng hai
đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
10/ Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m, đáy nhỏ 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của
mảnh vườn hình thang đó?
B.
173
m2
C.
Diện tích hình thang
A.
B. 174 m2 C 175 m2
11/ Diện tích của phần
tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:

|
C. 24 cm2
|


PHẦN II : (4 điểm)
Bài 1: (2đ) Đặt
tính rồi tính
a)
605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7 c)
9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1đ) Một hình hộp chữ
nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình
hộp chữ nhật đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài
3: (1đ) Một hình
hộp chữ nhật có thể tích là 216 cm3. Nếu tăng 3 kích thước của hình
hộp chữ nhật lên 2 lần thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TOÁN
Năm học: ...................
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
- HS khoanh tròn mỗi
câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm.
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Đáp án
|
A
|
C
|
B
|
A
|
A
|
C
|
A
|
A
|
A
|
C
|
B
|
II/ Phần 2 (4 điểm)
1. (2 điểm) HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 822,56 b) 42,7 c) 62,31 d) 25,3
2. (1 điểm )
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là
: 0,25 điểm
18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm
Đáp
số : 2700 (cm3) 0,25 điểm
3. (1 điểm)
Giải:
Vcũ = a x b x c = 216
Vmới = 2 x a x 2 x b x
2 x c
= 2 x 2 x 2 x (a x
b x c)
= 8 x (a x b x c)
= 8 x 216
= 1728
Saturday, 20 April 2019
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo thông tư 22 có đáp án
COMBO
BỘ TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 4
(bản
word)
BAO GỒM:
+) Tuyển tập 40 đề thi học kì 2 Toán 4 theo
thông tư 22 (có đáp án)
+) Tặng kèm 14 đề thi học kì 2 Tiếng Việt 4 theo
thông tư 22
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Tin học
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Tiếng Anh
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Địa lí – Lịch sử
Liên hệ tư vấn và đặt mua tài
liệu:
·
Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
·
Facebook: @hoctoancotrang - @nguyentrangmath
ĐỀ
SỐ 1
A. KIỂM TRA
ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 3điểm)
II. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
CON SƠN DƯƠNG
Sông Nha
Trang sau mùa mưa lụt tháng mười, nước lại trong xanh êm đềm trôi giữa Hòn Thơm
và làng quê rợp bóng lũy tre, hàng dừa, vườn cây ăn trái, rộn rã tiếng chim gọi
bình minh. Ngày chủ nhật, nghỉ học, Trọng Nghĩa cùng em gái Minh Đức, xin phép
ba mẹ bơi ghe men theo bờ sông câu cá luối, cá đỏ mang. Sau khi theo nước lụt
đi sinh đẻ, trên đường về nguồn, cá đói nên ăn mồi dữ lắm. Hai anh em vừa cột
ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm. Minh Đức bỗng thảng thốt:
- Anh
Nghĩa, con nghé bị trói!
- Con
sơn dương em ạ. Lông nó màu xám đen, chân nhỏ, đuôi ngắn, mới nhú sừng. Trời
ơi! Mấy ông bợm nhậu định làm thịt nó. Em thấy không? Họ đang mài dao, chất rơm
sau quán kia kìa!
- Nó
chết ư? Tội nghiệp nó quá!
- Em mở
sẵn dây, níu ghe sát bờ. Anh bò lên cứu nó.
- Họ
đánh chết anh ơi! Những người say xỉn hung lắm!
- Dù
sao, cũng không để cho họ giết nó.
Đâm ghe
vào sâu trong hói Bà Kỳ, hai anh em hì hạch khiêng con sơn dương lên bờ, dùng
răng cắn dây mở trói. Con Sơn Dương lúc lắc đuôi, nhắc thử chân, ngước đôi mắt
đen to nhìn Nghĩa, Đức như muốn cảm ơn.
Huỳnh Việt Hải
* Em hãy làm các bài tập sau:
Câu 1. Tìm
những chi tiết tả cảnh đẹp Sông Nha Trang sau mùa mưa lụt tháng mười?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 2: Em hãy khoanh vào đáp án đúng.
Vì sao Minh Đức lại thảng thốt
kêu lên?
Minh Đức thảng thốt vì:
A. Thấy mấy ông bợm rượu đang muốn giết con sơn
dương.
B. Thấy con hổ đói mồi đang tìm cách bắt con sơn
dương.
C. Thấy con sơn dương đang chơi đùa vui vẻ.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Con sơn dương trong bài văn trên có những đặc điểm gì?
Câu 4. Em hãy khoanh vào đáp án đúng.
Việc cứu con sơn dương của hai anh em Nghĩa, Đức nói lên
điều gì?
A. Hai anh em Nghĩa, Đức rất tinh
nghịch.
B. Hai anh
em Nghĩa, Đức gan dạ và rất thương yêu động vật.
C. Hai anh
em Nghĩa, Đức thích phiêu lưu, mạo hiểm.
Câu 5. Hành động nào của con Sơn Dương như muốn cảm
ơn người cứu mình?
................................................................................................................................
Câu 6. Câu nói nào của Trọng Nghĩa thể
hiện quyết tâm cứu bằng được con sơn dương? Em hãy ghi lại câu nói đó?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 7. Em rút ra bài học gì từ câu
chuyện trên?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8. Gạch
chân trạng ngữ trong câu “Ngày chủ nhật, Trọng Nghĩa cùng em gái Minh Đức bơi ghe men theo bờ sông câu cá
luối, cá đỏ mang.”
Câu 9. Câu “Tội nghiệp nó quá!” thuộc loại câu nào?
................................................................................................................................
Câu 10. Khoanh vào Vị ngữ trong câu “Hai
anh em vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm.” là:
A. Hai anh em.
B. vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm.
C. chỗ nước sâu và êm.
Câu 11. Hãy tìm một từ phức chứa tiếng “vui” thuộc nhóm từ chỉ cảm giác và đặt câu với từ vừa tìm được.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Nam đi học.
................................................................................................................................
COMBO
BỘ TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 4
(bản
word)
BAO GỒM:
+) Tuyển tập 40 đề thi học kì 2 Toán 4 theo
thông tư 22 (có đáp án)
+) Tặng kèm 14 đề thi học kì 2 Tiếng Việt 4 theo
thông tư 22
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Tin học
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Tiếng Anh
+) Tặng kèm đề
thi học kì 2 môn Địa lí – Lịch sử
Liên hệ tư vấn và đặt mua tài
liệu:
·
Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
·
Facebook: @hoctoancotrang - @nguyentrangmath
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
A. KIỂM TRA
ĐỌC
Câu 1. (0,5đ) Sông Nha Trang sau mùa
mưa lụt tháng mười, nước lại trong xanh êm đềm trôi giữa Hòn Thơm và làng quê
rợp bóng lũy tre, hàng dừa, vườn cây ăn trái, rộn rã tiếng chim gọi bình minh.
Câu 2: (0,5đ)
A. Thấy mấy ông bợm rượu đang muốn giết con sơn dương.
Câu 3. (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
S
|
S
|
Đ
|
Câu 4. (0,5đ) B. Hai anh em
Nghĩa, Đức gan dạ và rất thương yêu động vật.
Câu 5. (0,5đ) Con sơn dương lúc
lắc đuôi, nhắc thử chân, ngước đôi mắt đen to nhìn Nghĩa, Đức như muốn cảm ơn.
Câu 6. (0,5đ) - Dù sao, cũng không để
cho họ giết nó.
Câu 7.
(1đ) Em rút ra bài học gì từ câu
chuyện trên?
Nghĩa và Đức đã làm
được một việc tốt, bảo vệ, yêu thương các con vật. Em cần phải học tập tấm
gương của hai bạn nhỏ.
Câu 8. (0,5đ) Trạng ngừ là Ngày chủ nhật
Câu 9. (0,5đ) Câu cảm.
Câu 10.(0,5đ) B. vừa cột ghe dưới lùm tre,
chỗ nước sâu và êm.
Câu 11. (1đ) vui mừng, vui tươi,...
Em rất vui mừng khi được cô giáo khen.
Câu 12.(0,5đ) Nam hãy đi học!
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ
viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch,
đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
2. Tập làm văn:
Đề 1:
1. Mở bài: Học sinh giới
thiệu được con vật (có thể sử dụng mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực
tiếp). 1 điểm
2. Thân bài: 4 điểm
* Đảm bảo được nội dung bài
viết: 1,5 điểm
- Miêu tả được những đặc điểm
nổi bật về ngoại hình của con vật.
- Miêu tả chi tiết các bộ phận của con vật thể hiện được sự quan
sát tỉ mỉ, sáng tạo.
- Miêu tả được những hoạt
động thường xuyên, thói quen đặc trưng hoặc ích lợi của con vật.
3. Kết bài: Nêu được cảm
xúc của người tả với con vật. (Có thể
dùng kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).
1 - 2 điểm.
4.
Chữ viết, chính tả: Viết sạch đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
5.
Dùng từ, đặt câu: Dùng từ đúng, viết câu văn đủ thành phần: 0,5 điểm
6.
Sáng tạo: Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, bài viết thể hiện sự sáng tạo
trong cách dùng từ, diễn đạt: (1 điểm)
Đề 2:
1.
Mở bài: Học sinh giới thiệu được cây mình định tả (có thể sử dụng mở bài theo
kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp). 1 điểm
2. Thân bài: 4 điểm
*
Đảm bảo được nội dung bài viết: 1,5 điểm
-
Miêu tả trình tự phát triển của cây theo thời gian hoặc từng bộ phận của cây.
-
Tả được ích lợi của cây.
3.
Kết bài: Nêu được cảm xúc của người tả
với cây. (Có thể dùng kết bài mở rộng hoặc không mở rộng). 1 - 2 điểm.
4.
Chữ viết, chính tả: Viết sạch đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
5.
Dùng từ, đặt câu: Dùng từ đúng, câu văn đủ thành phần: 0,5 điểm
6.
Sáng tạo: Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, bài viết thể hiện sự sáng tạo
trong cách dùng từ, diễn đạt: (1 điểm)
Yêu cầu
- Bài văn phải có độ dài từ 10 câu trở
lên.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung đảm bảo đúng trọng
tâm.
Subscribe to:
Posts (Atom)