Saturday 20 April 2019

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo thông tư 22 có đáp án




COMBO BỘ TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 4
(bản word)

BAO GỒM:
+) Tuyển tập 40 đề thi học kì 2 Toán 4 theo thông tư 22 (có đáp án)
+) Tặng kèm 14 đề thi học kì 2 Tiếng Việt 4 theo thông tư 22
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Tin học
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Địa lí – Lịch sử

                   Liên hệ tư vấn và đặt mua tài liệu:
·         Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
·         Facebook: @hoctoancotrang - @nguyentrangmath
·         Email: nguyentrangmath@gmail.com
·         Website: www.nguyentrangmath.com

ĐỀ SỐ 1
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:  ( 3điểm)
II. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
CON SƠN DƯƠNG
Sông Nha Trang sau mùa mưa lụt tháng mười, nước lại trong xanh êm đềm trôi giữa Hòn Thơm và làng quê rợp bóng lũy tre, hàng dừa, vườn cây ăn trái, rộn rã tiếng chim gọi bình minh. Ngày chủ nhật, nghỉ học, Trọng Nghĩa cùng em gái Minh Đức, xin phép ba mẹ bơi ghe men theo bờ sông câu cá luối, cá đỏ mang. Sau khi theo nước lụt đi sinh đẻ, trên đường về nguồn, cá đói nên ăn mồi dữ lắm. Hai anh em vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm. Minh Đức bỗng thảng thốt:
- Anh Nghĩa, con nghé bị trói!
- Con sơn dương em ạ. Lông nó màu xám đen, chân nhỏ, đuôi ngắn, mới nhú sừng. Trời ơi! Mấy ông bợm nhậu định làm thịt nó. Em thấy không? Họ đang mài dao, chất rơm sau quán kia kìa!
- Nó chết ư? Tội nghiệp nó quá!
- Em mở sẵn dây, níu ghe sát bờ. Anh bò lên cứu nó.
- Họ đánh chết anh ơi! Những người say xỉn hung lắm!
- Dù sao, cũng không để cho họ giết nó.
Đâm ghe vào sâu trong hói Bà Kỳ, hai anh em hì hạch khiêng con sơn dương lên bờ, dùng răng cắn dây mở trói. Con Sơn Dương lúc lắc đuôi, nhắc thử chân, ngước đôi mắt đen to nhìn Nghĩa, Đức như muốn cảm ơn.
                                                                   Huỳnh Việt Hải
* Em hãy làm các bài tập sau:
Câu 1. Tìm những chi tiết tả cảnh đẹp Sông Nha Trang sau mùa mưa lụt tháng mười?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Câu 2: Em hãy khoanh vào đáp án đúng.
Vì sao Minh Đức lại thảng thốt kêu lên? Minh Đức thảng thốt vì:
A. Thấy mấy ông bợm rượu đang muốn giết con sơn dương.
B. Thấy con hổ đói mồi đang tìm cách bắt con sơn dương.
C. Thấy con sơn dương đang chơi đùa vui vẻ.
Câu 3.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Con sơn dương trong bài văn trên có những đặc điểm gì?
           Lông nó màu vàng, chân mập mạp, đuôi dài, mới nhú sừng.
           Lông nó màu trắng, chân nhỏ, đuôi ngắn, sừng cong, nhọn hoắt.
           Lông nó màu xám đen, chân nhỏ, đuôi ngắn, mới nhú sừng.
Câu 4. Em hãy khoanh vào đáp án đúng.
Việc cứu con sơn dương của hai anh em Nghĩa, Đức nói lên điều gì?
A. Hai anh em Nghĩa, Đức rất tinh nghịch.
B. Hai anh em Nghĩa, Đức gan dạ và rất thương yêu động vật.
C. Hai anh em Nghĩa, Đức thích phiêu lưu, mạo hiểm.
Câu 5.  Hành động nào của con Sơn Dương như muốn cảm ơn người cứu mình?
................................................................................................................................
Câu 6. Câu nói nào của Trọng Nghĩa thể hiện quyết tâm cứu bằng được con sơn dương? Em hãy ghi lại câu nói đó?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 7. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8.   Gạch chân trạng ngữ trong câu  “Ngày chủ nhật, Trọng Nghĩa cùng em gái  Minh Đức bơi ghe men theo bờ sông câu cá luối, cá đỏ mang.”  

Câu 9. Câu “Tội nghiệp nó quá!” thuộc loại câu nào?
................................................................................................................................
Câu 10. Khoanh vào Vị ngữ trong câu “Hai anh em vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm.” là:
A. Hai anh em.
B. vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm.
C. chỗ nước sâu và êm.
Câu 11. Hãy tìm một từ phức chứa tiếng vui thuộc nhóm từ chỉ cảm giác và đặt câu với từ vừa  tìm được.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Nam đi học.
................................................................................................................................


COMBO BỘ TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 4
(bản word)

BAO GỒM:
+) Tuyển tập 40 đề thi học kì 2 Toán 4 theo thông tư 22 (có đáp án)
+) Tặng kèm 14 đề thi học kì 2 Tiếng Việt 4 theo thông tư 22
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Tin học
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh
+) Tặng kèm đề thi học kì 2 môn Địa lí – Lịch sử

                   Liên hệ tư vấn và đặt mua tài liệu:
·         Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
·         Facebook: @hoctoancotrang - @nguyentrangmath
·         Email: nguyentrangmath@gmail.com
·         Website: www.nguyentrangmath.com

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
A. KIỂM TRA ĐỌC
Câu 1. (0,5đ) Sông Nha Trang sau mùa mưa lụt tháng mười, nước lại trong xanh êm đềm trôi giữa Hòn Thơm và làng quê rợp bóng lũy tre, hàng dừa, vườn cây ăn trái, rộn rã tiếng chim gọi bình minh.
 Câu 2: (0,5đ) A. Thấy mấy ông bợm rượu đang muốn giết con sơn dương.
Câu 3.  (0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
S
S
Đ
                                

Câu 4. (0,5đ) B. Hai anh em Nghĩa, Đức gan dạ và rất thương yêu động vật.
Câu 5. (0,5đ) Con sơn dương lúc lắc đuôi, nhắc thử chân, ngước đôi mắt đen to nhìn Nghĩa, Đức như muốn cảm ơn.
Câu 6. (0,5đ) - Dù sao, cũng không để cho họ giết nó.
Câu 7.  (1đ)  Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên?
Nghĩa và Đức đã làm được một việc tốt, bảo vệ, yêu thương các con vật. Em cần phải học tập tấm gương của hai bạn nhỏ.
Câu 8. (0,5đ) Trạng ngừ là Ngày chủ nhật
Câu 9. (0,5đ) Câu cảm.
Câu 10.(0,5đ)  B. vừa cột ghe dưới lùm tre, chỗ nước sâu và êm.
Câu 11. (1đ) vui mừng, vui tươi,...
Em rất vui mừng khi được cô giáo khen.
Câu 12.(0,5đ) Nam hãy đi học!
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
2. Tập làm văn:
Đề 1:
1. Mở bài: Học sinh giới thiệu được con vật (có thể sử dụng mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp).  1 điểm
2.  Thân bài: 4 điểm
* Đảm bảo được nội dung bài viết:  1,5 điểm
- Miêu tả được những đặc điểm nổi bật về ngoại hình của con vật.
- Miêu tả chi tiết  các bộ phận của con vật thể hiện được sự quan sát tỉ mỉ, sáng tạo.
- Miêu tả được những hoạt động thường xuyên, thói quen đặc trưng hoặc ích lợi của con vật.
3. Kết bài: Nêu được cảm xúc  của người tả với con vật. (Có thể dùng kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).  1 - 2 điểm.
4. Chữ viết, chính tả: Viết sạch đẹp, đúng chính tả:  0,5 điểm
5. Dùng từ, đặt câu: Dùng từ đúng, viết câu văn đủ thành phần:  0,5 điểm
6. Sáng tạo: Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, bài viết thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt: (1 điểm)
 Đề 2:
1. Mở bài: Học sinh giới thiệu được cây mình định tả (có thể sử dụng mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp).  1 điểm
2.  Thân bài: 4 điểm
* Đảm bảo được nội dung bài viết:  1,5 điểm
- Miêu tả trình tự phát triển của cây theo thời gian hoặc từng bộ phận của cây.
- Tả được ích lợi của cây.
3. Kết bài: Nêu được cảm xúc  của người tả với cây. (Có thể dùng kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).  1 - 2 điểm.
4. Chữ viết, chính tả: Viết sạch đẹp, đúng chính tả:  0,5 điểm
5. Dùng từ, đặt câu: Dùng từ đúng, câu văn đủ thành phần:  0,5 điểm
6. Sáng tạo: Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, bài viết thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt: (1 điểm)
      Yêu cầu
- Bài văn phải có độ dài từ 10 câu trở lên.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung đảm bảo đúng trọng tâm. 

Friday 19 April 2019

TỔNG HỢP CÔNG THỨC TOÁN LỚP 4

LINK TẢI FILE WORD TẠI ĐÂY   hoặc TẠI ĐÂY (FACEBOOK)

Có thể bạn quan tâm:
-

Tuyển tập 40 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo thông tư 22 (Có đáp án)

Tuyển tập 7 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao

TUYỂN TẬP HƠN 900 BÀI TOÁN BỒI DƯỠNG HSG LỚP 5 và ÔN THI VÀO 6  QUA 21 CHUYÊN ĐỀ




Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo thông tư 22 có đáp án




COMBO ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 3 (File word)
BAO GỒM:
v  Tuyển tập 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
v  Tuyển tập 200 bài toán ôn các dạng Toán 3 theo 4 mức (cả tự luận và trắc nghiệm qua các dạng) có HDG chi tiết.

TẶNG KÈM:
  1. Đề thi cuối kì Tiếng Việt lớp 3,
  2. Đề thi cuối kì tiếng anh lớp 3,
  3. Đề thi tin học – Đề thi KHXH lớp 3
  4. Ôn tập Toán Toán 3 cả năm theo các dạng
  5. Ôn tập cuối học kì 2 Toán 3 theo dạng

Liên hệ tư vấn và đặt mua tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

PHÒNG GD&ĐT …
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI NĂM HỌC ……….
Môn Tiếng Việt - Lớp 3
Họ tên học sinh:................................................................................Lớp 3.........     
Trường tiểu học ..........................................................................................................................
Họ tên giáo viên dạy môn Tiếng Việt:.....................................................................................

Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thầm và trả lời theo hướng dẫn dưới đây:
Trái đất
       Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian. Nó quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 107.000 km/giờ.
       Trái đất có khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu trái đất lạnh lẽo. Dần dần nó nóng lên đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm trong lòng trái đất còn đá thì nổi lên trên. Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống (nước chiếm 3/4 bề mặt trái đất). Núi lửa, động đất, thời tiết và con người đều làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Buổi ban đầu trái đất nh­ư thế nào ?
A. Ấm áp
B. Mát mẻ
C. Giá lạnh
D. Nóng bỏng
b. Ngày nay kim loại có chủ yếu ở đâu trên trái đất ?
A. Trên bề mặt trái đất.
B. Trong lòng trái đất.
C. Trong lòng núi lửa.
D. Trong lòng đại d­ương.
c.  Trái đất khác với các hành tinh khác ở điểm nào ?
A. Trái đất là hành tinh lạnh lẽo.   
B. Trái đất là hành tinh nóng bỏng.
C. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống.
D. Trái đất là hành tinh cao tuổi nhất.
2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống (…) để được câu trả lời đúng
……………………………………………………………………làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.
(Núi lửa, cây cối, động đất, thời tiết, con người, động vật)
3. Đại dương được hình thành như thế nào?








































































































































4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất?








































































































































5. Tìm một câu trong đoạn văn trả lời cho câu hỏi Khi nào?








































































































































6. Đọc và nối
bay



ngưng tụ
nguội

Từ chỉ hoạt động

đổ xuống
quay



lạnh lẽo
7. Em hãy chọn dấu chấm, dấu phẩy hay dấu hỏi chấm để điền vào mỗi ô trống £?
    Bố ơi£ con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời£ Có đúng thế không, bố£
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả: (Nghe – viết)


















































































II. Tập làm văn: (khoảng 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.























































PHÒNG GD&ĐT ..........
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............

HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI NĂM HỌC
Môn Tiếng Việt - Lớp 3
            A. KIỂM TRA ĐỌC
            I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Yêu cầu
Điểm
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu
1
Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng)
1
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
1
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc
1
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. C
0.5
b. B
0.5
c. C
0.5
2
Núi lửa, động đất, thời tiết và con người làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.
0.5
3
Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương.
1
4
- Không phá rừng, khái thác tài nguyên bừa bãi, khí thải, ô nhiễm,....
- Trồng nhiều cây xanh,...
1
5
Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương.
0.5
6

bay



ngưng tụ

nguội

Từ chỉ hoạt động

đổ xuống
quay



lạnh lẽo
0.5
7
Bố ơi! Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
1
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Trăng lên 
...Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa.
Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ, lấp lánh như thủy tinh...                                                                  
                                                                                                   Theo THẠCH LAM
    Yêu cầu
Điểm
Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút)
1
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ
1
Bài viết không mắc quá 5 lỗi
1
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
1

II. Tập làm  văn (6 điểm)
Yêu cầu
Điểm
Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài
3
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả
1
Biết đặt câu, dùng từ
1
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa
1