BÀI 3 VÒNG 10 – LỚP 5
Câu
1:
Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số
Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số
Câu
2:
Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3:
Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 75,045
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 75,045
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
4:
Cho: . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 24000
Cho: . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 24000
Câu
5:
Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 8,889
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 8,889
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
6:
Tính: 840,3
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tính: 840,3
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
câu
7:
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
8:
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
9:
Tính: 216,2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tính: 216,2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
10:
Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 1170
Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 1170
Câu
11:
Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.
Trả lời : Số lớn là 7557.
Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.
Trả lời : Số lớn là 7557.
Câu
12:
Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho.
Trả lời: Số đó là 2016
Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho.
Trả lời: Số đó là 2016
Câu
13:
Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé.
Trả lời: Số lớn là: 118
Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé.
Trả lời: Số lớn là: 118
Câu
14:
Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây.
Trả lời: Số cây của lớp 5C là 12 cây.
Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây.
Trả lời: Số cây của lớp 5C là 12 cây.
Câu 15
Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán 563 mét vải.
Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán 563 mét vải.
Câu
16:
Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời : Cô giáo có cái kẹo.
Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời : Cô giáo có cái kẹo.
Câu
17:
Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.
Trả lời : Tuổi của con hiện nay là 5 tuổi.
Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.
Trả lời : Tuổi của con hiện nay là 5 tuổi.
Câu
18:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em.
Trả lời: Tuổi em hiện nay là 14 tuổi.
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em.
Trả lời: Tuổi em hiện nay là 14 tuổi.
Câu
19:
Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi bà và bằng tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan.
Trả lời : Tuổi của Lan là 8 tuổi.
Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi bà và bằng tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan.
Trả lời : Tuổi của Lan là 8 tuổi.
Câu
20:
Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20.
Trả lời: Số đó là 389
Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20.
Trả lời: Số đó là 389
Câu
21:
Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác.
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là
Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác.
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là
Câu
22:
Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là 766064.
Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là 766064.
Câu
23:
Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó.
Trả lời: Hiệu của 2 số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó.
Trả lời: Hiệu của 2 số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
24:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?
Trả lời : Có số.
Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?
Trả lời : Có số.
Câu
25:
Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu.
Trả lời : Phải lấy ra ít nhất viên bi.
Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu.
Trả lời : Phải lấy ra ít nhất viên bi.
Câu
26:
Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút.
Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là giờ.
Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút.
Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là giờ.
Câu
27:
Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?
Trả lời : Từ 1 đến 2016 có 619 chữ số 2.
Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?
Trả lời : Từ 1 đến 2016 có 619 chữ số 2.
Câu
28:
Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là 750 .
Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là 750 .
Câu
29:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 .
Trả lời :Chu vi của hình vuông là 140 cm.
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 .
Trả lời :