Showing posts with label Tài liệu tham khảo lớp 5. Show all posts
Showing posts with label Tài liệu tham khảo lớp 5. Show all posts

Saturday 12 August 2017

4 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN LỚP 5

[Toán lớp 5] - 4 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN là bộ đề nguyentrangmath.com sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các em kiểm tra kiến thức của mình trước khi vào lớp 5.
Chúc các em học tốt và có một năm học mới nhiều gặt hái nhiều kết quả tốt!

Có thể bạn quan tâm:

- Tuyển tập 8 chuyên đề luyện thi Violympic Toán lớp 5 năm 2017 - 2018
- Khuyến mại: Giảm giá 15% + Tặng tài liệu khi đăng kí khóa học video: "LUYỆN THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 THEO CHUYÊN ĐỀ NĂM HỌC 2017 - 2018"




Link tải về file word: tại đây hoặc tại đây

Tuesday 27 June 2017

Tháng 7/ 2017: Đăng ký 1 được 2 với khóa học luyện thi Violympic Toán 5 qua chuyên đề năm học 2017 - 2018

[Luyện thi Toán Violympic lớp 5 trên mạng] - Thông báo T7 - 2017: Đăng ký học khóa học "Luyện thi Violympic Toán lớp 5 theo chuyên đề năm học 2017 - 2018" trong tháng 7 được tặng "Tuyển tập 100 đềbao gồm 50 đề thi Vào lớp 6 các trường chuyên và 50 đề luyện thi HSG Toán lớp 5 (Có đáp án chi tiết)".

Liên hệ tư vấn và đăng ký học: 0919.281.916 (Mr Thích).

Kính thưa các bậc PHHS thân mến,
Nhằm giúp hỗ trợ các em học sinh lớp 4 lên lớp 5 trên toàn quốc, Toán IQ cung cấp chương trình học tập: "Luyện thi Toán Violympic lớp 5 qua Video theo chuyên đề năm học 2017 - 2018".  
"Với chương trình học tập này, các em học sinh khối 5 trên toàn quốc có thể giao lưu trao đổi học tập với nhau, chia sẻ kiến thức và hướng tới ôn luyện thi học sinh giỏi các vòng trường, Quận/ Huyện, Tỉnh/ TP.
Nội dung chương trình học tập bao gồm: Kiến thức Toán 5 cơ bản và Toán 5 nâng cao theo chuyên đề theo các vòng thi cấp trường, quận/huyện, tỉnh / thành phố, quốc gia. Với phương pháp giảng dạy phù hợp từng học sinh và cách thức truyền đạt dễ hiểu, chúng tôi tin tưởng giúp các em học sinh lớp 5 học tập tốt bộ môn Toán lớp 5".
Luyện thi Violympic Toán lớp 5 năm học 2017 - 2018
Luyện thi Violympic Toán lớp 5 năm học 2017 - 2018

Nội dung trong mỗi bài giảng bao gồm:
  1. Lý thuyết cần nhớ,
  2. Bài tập vận dụng,
  3. Bài tập tự luyện (có hướng dẫn).
A. THÔNG TIN KHAI GIẢNG KHÓA HỌC THÁNG 6:
  • Giáo viên giảng dạy: Thầy Toàn (Chuyên luyện thi toán Violympic tiểu học khối 4, khối 5).
  • Ngày khai giảng: Bắt đầu học từ ngày 01/ 06/ 2017,
  • Ngày bế giảng: 01/06/ 2018.
  • Đối tượng học sinh tham gia học tập: Các em học sinh lớp 4 lên lớp 5 trên toàn quốc và có học lực khá, giỏi.
  • Điều kiện học tập: Máy tính xách tay hoặc máy tính bàn + tai nghe có kết nối internet.
B. NỘI DUNG THAM KHẢO KHÓA HỌC TOÁN LỚP 5 TRỰC TUYẾN QUA VIDEO NĂM HỌC 2017 - 2018:
Toán 5 PHẦN 1: LUYỆN THI CÁC VÒNG: TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 12 CẤP TRƯỜNG:
♣ CHUYÊN ĐỀ 1: PHÂN SỐ:

♦ Bài 1: Bài 1: Phân số. Hỗn số và Tính chất cơ bản của Phân số.
♦ Bài 2: Rút gọn phân số. Quy đồng phân số.
♦ Bài 3: So sánh phân số.
♦ Bài 4: Bốn phép tính về phân số.
♦ Bài 5: Phép cộng và phép trừ phân số .
♦ Bài 6: Phép nhân phân số.
♦ Bài 7: Phép chia phân số.
♦ Bài 8: Đếm số các phân số
♦ Bài 9: Thêm bớt một số ở Tử số - Mẫu số của phân số.
♦ Bài 10: Tính nhanh với phân số
♦ Bài 11: Tỉ số - Tỉ lệ bản đồ và Ứng dụng.
♦ Bài 12: Bài toán tỉ lệ thuận.
♦ Bài 13: Bài toán tỉ lệ nghịch.
♦ Bài 14: Tìm hai số khi biết Hiệu - Tỉ liên quan đến phân số.
♦ Bài 15: Tìm hai số khi biết Tổng - Tỉ liên quan đến phân số.
♣ CHUYÊN ĐỀ 2: ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
♦ Bài 1: Đo độ dài khối lượng.
♦ Bài 2: Đo diện tích. Đo thể tích.
♦ Bài 3: Số đo thời gian
♣ CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC BÀI TOÁN
♦ Bài 1: Dãy số cách đều,
♦ Bài 2: Bài toán trồng cây,
♦ Bài 3: Các bài toán về số trung bình cộng,
♦ Bài 4: Dấu hiệu chia hết,
♦ Bài 5: Một số bài toán liên quan đến số tự nhiên,
♦ Bài 6: Bài toán về cộng trừ nhân chia sai,
♦ Bài 7: Thêm bớt chữ số vào số tự nhiên
♣ CHUYÊN ĐỀ 4: SỐ THẬP PHÂN:
♦ Bài 1: Số thập phân,
♦ Bài 2: Cộng trừ số thập phân,
♦ Bài 3: Phép nhân số thập phân,
♦ Bài 4: Phép chia số thập phân,
♦ Bài 5: Thay đổi vị trí dấu phẩy số thập phân,
♦ Bài 6: Tỉ số phần trăm,
♦ Bài 7: Tìm tỉ số phần trăm của một số,
♦ Bài 8: Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm,
♦ Bài 9: Các bài toán về giá bán tiền, vốn, lãi suất ngân hàng,
♦ Bài 10: Tìm giá bán, giá gốc sau khi giảm giá hoặc tăng giá so với dự định
Toán 5 PHẦN II: LUYỆN THI CÁC VÒNG: TỪ VÒNG 13 ĐẾN VÒNG 15 CẤP QUẬN/HUYỆN
♣ CHUYÊN ĐỀ 5: PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
♦ Bài 1: Phương pháp tính ngược,
♦ Bài 2: Phương pháp giả thiết tạm,
♦ Bài 3: Phương pháp thế,
♦ Bài 4: Thủ thuật đếm gián tiếp,
♦ Bài 5: Rút về đơn vị
♣ CHUYÊN ĐỀ 6: HÌNH HỌC
♦ Bài 1: Tổng quan về hình học,
♦ Bài 2: Tam giác,
♦ Bài 3: Hình thang,
♦ Bài 4: Hình chữ nhật - Hình bình hành,
♦ Bài 5: Hình vuông - Hình thoi,
♦ Bài 6: Hình tròn,
♦ Bài 7: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương,
♦ Bài 8: Giải toán liên quan đến tỉ lệ chiều cao tam giác,
♦ Bài 9: Giải toán liên quan đến tỉ lệ diện tích tam giác,
♦ Bài 10: Thêm bớt số đo Hình chữ nhật - Hình vuông,
♦ Bài 11: Tô màu hình hộp,
♦ Bài 12: Diện tích cánh hoa,
♦ Bài 13: Cắt ghép hình
Toán 5 PHẦN III: LUYỆN THI CÁC VÒNG: TỪ VÒNG 16 ĐẾN VÒNG 19 CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ VÀ QUỐC GIA:
♣ CHUYÊN ĐỀ 7: CHUYỂN ĐỘNG
♦ Bài 1: Các bài toán về Lịch,
♦ Bài 2: Bài toán chuyển động của kim đồng hồ,
♦ Bài 3: Bài toán tính tuổi và số đo thời gian,
♦ Bài 4: Công thức chuyển động và các bài toán khởi đầu,
♦ Bài 5: Chuyển động cùng chiều đuổi nhau,
♦ Bài 6: Chuyển động ngược chiều gặp nhau,
♦ Bài 7: Vận tốc trung bình,
♦ Bài 8: Chuyển động trên dòng nước,
♦ Bài 9: Động tử có chiều dài đáng kể,
♦ Bài 10: Chuyển động lên dốc và xuống dốc,
♦ Bài 11: Một số bài toán chuyển động khác
♣ CHUYÊN ĐỀ 8: TỔNG HỢP 400 BÀI TOÁN ÔN THI CẤP TỈNH/ TP - QUỐC GIA

C. HỌC PHÍ KHÓA HỌC VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN:
HỌC PHÍHọc phí cả năm học: 1.800.000 vnđ và được tặng bộ đề "Tuyển tập 100 đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 5".
HÌNH THỨC THANH TOÁN:
Hình thức thanh toán qua các tài khoản ngân hàng chi nhánh tại Hà Nội:
Tên tài khoản: ĐOÀN XA THÍCH
Số tài khoản: 
Ngân hàng Techcombank:  TCB – Ngã Tư Sở: 1902.759.706.2229
Ngân hàng Vietcombank: VCB Hà Nội: 002.1000.240.736.
Ngân hàng Vietinbank: VTB – Quang Trung: 10.100.1175.410.
Ngân hàng BIDV: BIDV – Hà Tây: 450.1000.2780.876.
Ngân hàng Agribank: Chi nhánh Hà Tây – 2200205375293.
Sau khi chuyển khoản xong, các bậc PHHS vui lòng báo lại cho trung tâm thông tin về chuyển khoản qua Điện thoại: 0948.228.325 (Cô Trang) hoặc Email: nguyentrangmath@gmail.com.
D. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ HỌC TẬP:

Quý bậc PHHS liên hệ trực tiếp theo số máy: 
0948.228.325 (cô Trang) hoặc 0919.28.1916 (Th Thích)
để đăng ký học tập cho các con.
E. MỘT SỐ VIDEO MINH HỌA CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP:
1. Dãy số viết theo quy luật:
2. Phương pháp giả thiết tạm:
3. Toán chuyển động xuôi dòng - ngược dòng:
F. LIÊN HỆ HỖ TRỢ TƯ VẤN, ĐĂNG KÝ HỌC TẬP:
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn và đăng ký học tập, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi theo:
  • Điện thoại: 043.990.6260 (Giờ hành chính)
  • Hotline: 0919.281.916 (Thầy Thích) / 0948.228.325 (cô Trang)
  • Email: HoctoanIQ@gmail.com.
  • Website: www.ToanIQ.com
Rất vui lòng được hợp tác cùng quý bậc phụ huynh để giúp cho các con học tập tốt!
Trân trọng.

Thursday 25 May 2017

Hướng dẫn dạy 7 dạng toán về tỉ số phần trăm

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm.


Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính
     15% + 75% + 56%                                       34% x 8
                 23% - 18%                                        25% : 5

Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi
a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?
b. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Có thể bạn quan tâm:

 
Hướng dẫn:
Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.
Giải:
 a.Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:
             30% + 25% =  55%
b. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: 100% - 55% = 45%
Đáp số: a. Bi đỏ và bi vàng: 55%
             b. Bi xanh              : 45%
 

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Saturday 8 April 2017

CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ LỚP 5

1. Kiến thức cần nhớ:

  • Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa
  • Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Độ dài thực tế = Độ dài thu nhỏ (trên bản đồ)  x mẫu số tỉ lệ (trên bản đồ) 
  • Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : mẫu số tỉ lệ bản đồ
  • Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo)
                                Tỉ lệ bản đồ = Số đo trên bản đồ : Số đo thực tế

Lưu ý: 
- Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính.
- Khi tính diện tích ngoài thực tế hoặc trên bản đồ thì phải đổi các cạnh về cùng đơn vị thực tế hoặc trên bản đồ rồi mới tính diện tích. (Tránh trường hợp tính nhầm khi đổi đơn vị diện tích)
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài sân bóng hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng sân bóng hình chữ nhật là 4cm. Tính diện tích sân bóng ngoài thực tế.
Bài giải đúng:
          Chiều dài sân bóng thực tế là: 6 x 200 = 1200 (cm) = 12m
          Chiều rộng sân bóng thực tế là: 4 x 200 = 800 (cm) = 8m
          Diện tích sân bóng thực tế là; 12 x 8 = 96 (m2)
Bài giải hay nhầm
           Diện tích sân bóng trên bản đồ là: 6 x 4 = 24 (cm)
           Diện tích sân bóng thực tế là: 24 x 200 = 4800 (cm2
Sửa:     Diện tích sân bóng thực tế là: 24 x 200 x 200 = 960000 (cm2) =  96 (m2)



2. Bài tập minh họa

BTMH 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1200000 khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 6cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế.
Bài giải
Khoảng cách giữa hai thành phố A và B ngoài thực tế là:
6 x 1 200 000 = 7 200 000 (cm) = 72km
Đáp số: 72km
BTMH 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Ninh và Hà Nội là 40km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.
Bài giải:
Đổi 40km = 4 000 000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
4 000 000 : 100 000 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
BTMH 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 chiều dài cạnh cái ao hình vuông là 6cm. Tính diện tích cái ao đó ngoài thực tế.
Bài giải:
Chiều dài cạnh cái ao hình vuông ngoài thực tế là: 
6 x 400 = 2400 (cm) = 24 (m)
Diện tích cái ao thực tế là: 24 x 24 = 576 (m2)
Đáp số: 576m2
BTMH 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 500m chiều rộng bằng 3/5 chiều dài Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1200000, diện tích khu vườn là bao nhiêu xăng ti mét? 
Bài giải
Chiều rộng khu đất là: 500 x 3 : 5  = 300 (m) = 30000cm
Đổi: 500 = 50000cm
Chiều dài khu đất trên bản đồ là: 50000 : 1200000 = 1/24 (cm)
Chiều rộng khu đất trên bản đồ là: 30000 : 1200000 = 1/40(cm)
Diện tích khu vườn trên bản đồ là: 1/24 x 1/40 = 1/960 (cm2)
Đáp số: 1/960 cm2


Bắt đầu từ ngày 10/ 05/ 2017 khai giảng khóa học Video Toán Tiếng Việt lớp 5 năm học 2017 - 2018 và cung cấp các tài liệu ôn thi Violympic Toán 5 cấp Trường, Quận/ Huyện, Tỉnh/ TP, Quốc Gia. Mọi thông tin về chương trình học và đặt mua tài liệu quý phụ huynh vui lòng liên hệ trực tiếp theo số máy: 0948.228.325.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000
Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng - ti - mét?
Bài 5: Bản đồ khu đất trường TH A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường TH A trên thực tế là bao nhiêu mét?
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng  3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Bài 7: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
 Bài 8: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường TH A có độ dài 3dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường TH A là bao nhiêu mét?
Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.
Bài 10: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?
Bài 11: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Bài 12: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng- ti - mét?
Bài 13: Bản đồ khu đất trường TH A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60cm, chiều rộng 40cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường TH A trên thực tế là bao nhiêu mét?
Bài 14: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Bài 15: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó.

Sưu tầm và tổng hợp
Chúc các em học tốt!

Tuesday 28 February 2017

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II - LỚP 5 - Theo ma trận TT22


MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II - LỚP 5

TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02

02


01

01
06
Câu số
1- 2

3-4


5

6

2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
01

01


01

1
04
Câu số
7

8


9

10

Tổng số câu
03

03


02

02
10
                            




ĐIỂM
Trường Tiểu học Quảng Trị
Họ và tên :…………………….
Lớp: 5…
Ngày kiểm tra: …/…/2017
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2016-2017
MÔN: Tiếng Việt (Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt)
Thời gian: 35 phút
 
I – Đọc thầm bài: (7 điểm)           
                                                    CHIẾC KÉN BƯỚM
         Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình căng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
       Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống trong một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
                                                                                                  (Theo Nông Lương Hoài)

Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: (MỨC 1)
                   Có một anh chàng………………..một cái kén bướm.
Câu 2: Chú bướm nhỏ cố thoát ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì? (MỨC 1)
           A. Khỏi bị ngạt thở.                                                   B.         Nhìn thấy ánh sáng.                                    
           C. Trở thành con bướm thật sự trưởng thành.           D. Bò loanh quanh.
Câu 3: Theo em, chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?(MỨC 2)
 Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.(MỨC 2)

Thông tin
Trả lời
Anh thanh niên thấy cái kén hé ra một lỗ nhỏ xíu.
Đúng / Sai
Anh ta lấy dao rạch lỗ nhỏ cho to thêm.
Đúng / Sai
Chú bướm tự mình thoát ra khỏi cái kén một cách dễ dàng.
Đúng / Sai
Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại.
Đúng / Sai
Câu 5: Theo em, điều gì đã xảy ra với chú bướm khi thoát ra ngoài kén ? (MỨC 3)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 6  Đóng vai chú bướm nhỏ, viết vào dòng trống những điều chú bướm muốn nói với chàng thanh niên. (Viết 2-3 câu)(MỨC 4)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Nghĩa của cụm từ “ sức mạnh tiềm tàng” là gì? (MỨC 1)
A.Sức mạnh bẩm sinh mọi người đều có..
B.Sức mạnh đặc biệt của những người tài giỏi.
      C. Sức mạnh để làm những việc phi thường.
D. Sức mạnh bình thường.
Câu 8: Em hiểu từ hi vọng trong câu “Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú.” như thế nào? (MỨC 2)
Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9:Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?(MỨC 3)
 Viết câu trả lời của em:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
    Câu 10: Viết lại cảm nghĩ và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm, . . .) (MỨC 4)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                      





                             


GỢI ý ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Đúng 1 câu được 0,5 điểm.

Câu 1
Câu 2
Câu 7

tìm thấy
0,5 đ
C

0,5 đ
A

0,5 đ


Câu 3: Chui qua cái lỗ đã được chàng trai rạch to thêm. (0,5 đ)
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. (0,5 đ)
Thông tin
Trả lời
Anh thanh niên thấy cái kén hé ra một lỗ nhỏ xíu.
 Đúng
Anh ta lấy dao rạch lỗ nhỏ cho to thêm.
Sai
Chú bướm tự mình thoát ra khỏi cái kén một cách dễ dàng.
  Sai
Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại.
 Đúng

Câu 5: (1 đ)Thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
Câu 6: (1 đ) Cảm ơn anh đã có lòng tốt giúp đỡ tôi nhưng mong anh hãy để cho tôi tự chui ra. Cho dù có khó khăn nhưng khi tôi tự chui ra được thì tôi đã thực sự trưởng thành.
Câu 8: (0,5 đ) Tin tưởng và mong chờ điều tốt đẹp đến
Câu 9: (1đ ) 3 vế câu. Vế 1 nối với vế 2 bằng quan hệ từ, vế 2 nối trực tiếp với vế 3 bằng dấu phẩy.
Câu 10: (1 đ) Thấy thương chú bướm nhỏ. Chàng thanh niên thật đáng trách. Chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ khi giúp người khác để tránh gây ra những hậu quả đáng tiếc. Khi gặp khó khăn không được bỏ cuộc. Sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn sẽ giúp chúng ta trưởng thành.


Link tải về tại đây