Friday 23 December 2016

TỔNG HỢP ĐỀ THI BÀI 3 VÒNG 10 LỚP 5

BÀI 3 VÒNG 10 – LỚP 5
Câu 1:
Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số 

Câu 2:
Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3:
Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
  75,045
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 4:
Cho:  . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:  
24000
Câu 5:
Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 
8,889
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 6:
Tính:  
840,3
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
câu 7:
Tính:  
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 8:
Tính: 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 9:
Tính: 
216,2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 10:
Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là  
1170
Câu 11:
Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn. 
 Trả lời : Số lớn là   
7557.
Câu 12:
Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho.
Trả lời: Số đó là 
2016

Câu 13:
Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé.
Trả lời: Số lớn là: 
118
Câu 14:
Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây.
Trả lời: Số cây của lớp 5C là  
12  cây.
Câu 15
Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán
 563 mét vải.
Câu 16:
Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời : Cô giáo có  cái kẹo.
Câu 17:
Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.
Trả lời : Tuổi của con hiện nay là  
5  tuổi.

Câu 18:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em.
Trả lời: Tuổi em hiện nay là 
14  tuổi.
Câu 19:
Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng   tuổi bà và bằng  tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan.
Trả lời : Tuổi của Lan là 
8  tuổi.
Câu 20:
Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20.
Trả lời: Số đó là 
 389

Câu 21:
Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác.
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là 
Câu 22:
Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là 
766064.
Câu 23:
Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó.
Trả lời: Hiệu của 2 số đó là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 24:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?
Trả lời : Có  số.
Câu 25:
Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu.
Trả lời : Phải lấy ra ít nhất  viên bi.
Câu 26:
Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút. 
Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là  giờ.
Câu 27:
Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?
Trả lời : Từ 1 đến 2016 có  
619  chữ số 2.
Câu 28:
Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là
 750 .
Câu 29:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 .
Trả lời : Chu vi của hình vuông là 
140 cm.

 

Thursday 22 December 2016

CÁC DẠNG TOÁN VÒNG 7 (TOÁN TA) LỚP 4 Năm 2016 - 2017

[Toán lớp 4] - Dưới đây là một số kiến thức các em cần nắm vững trong kì thi Violympic Toán tiếng Anh lớp 4 cấp trường. Các em chú ý đọc kỹ đề bài, làm từng bước một để không bị "lừa". 




-         Trung bình cộng (Tìm trung bình của hai số)
-         Chữ số tận cùng (Của dãy số chẵn và dãy số lẻ)
-         Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Cho biết tổng và hiệu, tìm số lớn, số bé)
-         Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
-         Rút về đơn vị
-         Tính nhẩm với 11
-         Tính nhanh
-         Dãy số theo quy luật (Tìm số thứ n, tìm số tiếp theo)
-         Tìm x
-         Tính diện tích hình chữ nhật
-         Tính thời gian

Chú ý: Luyện kỹ đề năm 2015 – 2016

Còn em nào chưa thi thì chúc các em thi tốt!

Thân ái!

Xem hỗ trợ giải đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 tại đây

Saturday 17 December 2016

HƯỚNG DẪN CÁCH DẠY DẠNG TOÁN TÌM SỐ LƯỢNG CÁC SỐ LẬP ĐƯỢC TỪ ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC

[Toán lớp 4] - Trong chương trình toán ở Tiểu học, dạng toán tạo lập số, tìm số lượng các số được đề cập ngay từ lớp đầu cấp. Càng lên lớp trên yêu cầu về dạng toán này càng nâng cao và phức tạp hơn.


Vậy việc giải toán về tạo lập số, tìm số lượng các số như thế nào cho có hiệu quả cao. Chúng ta hãy cùng giải một số bài toán sau:
Bài toán 1: Cho 3 chữ số 5, 6, 8. Hãy lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên. Có tất cả bao nhiêu số như vậy?
Bài viết liên quan:
Phân tích:Bài toán này đề toán cho ít chữ số, các số được lập thỏa mãn các điều kiện: có 2 chữ số; được lập từ các chữ số đã cho; trong mỗi số các chữ số phải khác nhau. Với các điều kiện trên ta có thể ghép 2 chữ số khác nhau lại tạo thành các số rồi đếm.
Giải: Lần lượt đặt các chữ số 5, 6, 8 vào hàng chục ta được các số sau:
  56, 58, 65, 68, 85, 86
Có tất cả 6 số như vậy.

Thursday 15 December 2016

Cách giải bài toán: Tìm hai số biết tổng (Trung bình cộng) hai số và giữa chúng có n số hạng

[Toán lớp 4] - Đây là dạng toán các em sẽ gặp nhiều trong chương trình thi Violympic Toán lớp 4, là một dạng bài của bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Do nhiều em chưa hiểu cách làm nên hôm nay ad Hướng dẫn các trường hợp tổng quát và giải thích một trường hợp ví dụ. Các em đọc đề bài, phân tích và áp dụng vào từng trường hợp cụ thể. Chúc các em thi tốt!

Bài viết liên quan:
- Chuyên đề tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Tuyển tập 23 chuyên đề ôn Violympic Toán lớp 4

Chú ý: Đối với bài cho trung bình cộng của hai số mà chưa cho tổng thì đầu tiên các em tìm tổng trước:
             Công thức: Tổng  = Trung bình cộng x 2
Dạng bài:  Tìm hai số biết tổng (Trung bình cộng) hai số và giữa chúng có n số hạng

 Sau khi tìm được hiệu thì bài toán đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 = Trung bình cộng + Hiệu : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2  =  Trung bình cộng - Hiệu : 2
Một số ví dụ cụ thể:

Sunday 11 December 2016

6 ĐỀ THI HK1 MÔN TOÁN LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 HỌC 2016 – 2017 Có ma trận

BẢNG MA TRẬN
ĐỀ 1 THI MÔN TOÁN LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 HỌC KÌ I 2016 – 2017.Đ1
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc viết số thập phân. và các phép tính với số thập phân.
Số câu
4
(Bài 1)


4(bài 3)

4(Bài 4)

2(Bài 7)
4
10
Số điểm
1


1

2

2
1
5
Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học.
Số câu



4(bài 2)




0
4
Số điểm



1




0
1
Gải toán về yếu tố hình học: Tính diện tích hình chữ nhật.
Số câu





4(Bài 6)


0
4
Số điểm





1,75


0
1,75
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Số câu





4(bài 5)


0
4
Số điểm





1,25


0
1,25
Tổng
Số câu
3


8

12


4
22
Số điểm
1


2

5


1
9