Sunday 13 November 2016

HƯỚNG DẪN CÁCH DẠY HỌC SINH LỚP 5 ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG


Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
a. Danh số đơn
Ví dụ1: 6,2 kg = ....g      4,1658 m = .......cm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu bản chất của phép đổi là 1 kg = 1000 g nên 6,2 hg = 6,2 x 1000 (g) = 6200g. Như vậy là ta chỉ việc dịch chuyển sang phải 3 chữ số tương ứng với 3 đơn vị đo khối lượng liên tiếp là hg, dag, g.
Hoặc lm = 100 cm   nên 4,1658m = 4,1658 x100 (cm) = 416,58 cm.
Khi học sinh đã hiểu rõ bản chất phép đổi thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm 1 chữ số 0 ứng với một đơn vị đo ( vừa viết vừa nhẩm tên đơn vị đo). Giáo viên biểu thị cho học sinh bằng lược đồ phân tích sau để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ.



b. Danh số phức.
 Ví dụ 2: ( viết dưới dạng số thập phân)
8m 5dm = ....cm; 4kg 5g = ....g =.....kg;     7,086 m=...dm...mm
*Đổi 8m 5 fm = ...cm giáo viên hướng dẫn theo 2 cách.
Cách 1: đổi 8 m= 800 cm và 5dm = 50 cm sau đó cộng 800 + 50 = 850cm
Hoặc học sinh ghi 8 đọc là 8m ghi tiếp 5 rồi đọc 5dm và ghi chữ số 0 đọc là 0 cm đến đơn vị cần đổi thì dừng lại và ghi tên đơn vị.
* Đổi 7,086 m = ...dm...mm
Học sinh nhẩm 7(m) 0 (dm) = 70 dm; 8 (cm) 6 (mm) là 86 mm.
Ta có                    7,086 m = 70 dm  86mm
Cách 2: Lập bảng đổi
Đầu bài
m
dm
cm
mm
Kết quả đổi
8m 5dm
8
5
0
0
850 cm (8500 mm)
13m 45mm
   13
      0
      4,
      5
1304,5 cm
7,086
     7
      0
      8
      6
70 m 86 mm
* Đổi kg 5g =.....g = .....kg giáo viên hướng dẫn học sinh theo 2 cách.
- Cách 1: 4kg = 4000 g; 4000g + 5g = 4005 g như vậy 4kg 5g = 4005g.
Hỏi 5g = 5/?kg     Vì 5g = 5/ 1000 kg = 0,005 kg →4kg 5g = 4,005 kg.
Sau khi học sinh đã hiểu được bản chất của phép đổi và thuộc thứ tự bảng đơn vị đo từ lớn đến bé thì có thể suy luận ra phương pháp nhẩm. Học sinh vừa viết vừa nhẩm: 4 (kg) 0 (dag) 5 (g) để được : 4kg 5g = 4005g.
- Cách 2: Lập bảng đổi
Đầu bài
Kg
hg
dag
g
Kết quả đổi
4kg5g
4
0
0
5
4005g (40,05 hg)
4kg 5g
4,
0
0
5
4,005 kg (400,5dag)
Căn cứ vào số liệu đề bài học sinh điền các giá trị vào ô tương ứng rồi căn cứ vào yêu cầu đổi mà học sinh đặt dấu phẩy và ghi kết quả cho phù hợp. Với cách lập bảng như thế này học sinh làm được nhiều bài tập cùng đơn vị đo mà kết quả không hay nhầm lẫn và vẫn đề bài như vậy giáo viên có thể hỏi nhanh nhiều kết quả đổi khác nhau để luyện tập kỹ năng đổi cho học sinh.

Dạng 2: Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn
a. Danh số đơn
Ví dụ: 70cm = ....m                           6 kg = ....tấn
Cách 1: Bài này không những học sinh phải nắm vững quan hệ giữa các đơn vị đo mà còn cần phải nắm vững kiến thức về phân số, số thập phân vì học sinh cần phải hiểu 70cm =70/100 m = 0,7m (học sinh phải hiểu vì 1 cm = 1/100 m). Đó là bản chất, ý nghĩa của phép đổi, có như vậy học sinh mới hiểu sâu nhớ lâu và cũng từ đó học sinh suy ra cách nhẩm.: Chữ số hàng đơn vị bao giờ cũng gắn với tên đơn vị của nó và mỗi hàng tiếp theo gắn với 1 đơn vị liền trước nó, ta có 0 (cm) 7(dm) 0(m) để được 70cm = 0,70m hay 0,7 m (vì nó chỉ có 0 m).
              Hoặc học sinh viết và nhẩm 6 (kg) 0 (yến) 0 (tạ) 0 (tấn) để được 6kg = 0, 006 tấn. Tuy nhiên với cách nhẩm này học sinh vẫn có thể bỏ sót hàng hoặc không đánh dấu phẩy vào kết quả vậy giáo viên nên yêu cầu học sinh lập bảng với các bài tập đổi đơn vị từ nhỏ đến lớn.
Cách 2: Lập bảng.
Đầu bài
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
Kết quả đổi
Kết quả đổi
6 kg
0
0
0
6
0
0
0,006 tấn
0,06 tạ;06 yến;60hg
246 hg
0
2
0
4
6
0
0,0246 tấn
2,46yến; 24,6 kg
Khi hướng dẫn học sinh lập bảng để đổi, giáo viên cần hướng dẫn kỹ:
- Xác định khung các đơn vị đổi của toàn bộ bài tập thậm chí các bài tập trong tiết học để tiết kiệm tối đa số bảng cần lập.
- Xác định đúng yêu cầu bài tập cần đổi ra đơn vị nào
Đổi với bài tập đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn thì chữ số hàng đơn vị của nó luôn gắn với tên đơn vị đó trong bảng điền, sau đó cứ mỗi chữ số hàng tiếp theo gắn với 1 đơn vị liền trước nó, nếu thiếu chữ số thì tiếp tục viết chữ số 0 cho đến đơn vị cần đổi.
- Điền dấu phẩy vào sau đơn vị cần đôỉ rồi ghi kết quả vào bài làm.
b. Danh số phức.
Ví dụ: a/ 63dm = 6,3m; 5mm = 0,005m
               → 63 dm 5mm = 6,3 + 0,005 = 6, 305 m
*Nhẩm bảng đơn vị từ bé đến lớn
a/ 63 dm 5mm: Học sinh vừa nhẩm vừa viết từ phải sang trái.
5 (mm) 0 (cm) 3 (dm) 6 (m) rồi đánh dấu phẩy sau chữ số chỉ đơn vị m ta được kết quả: 63dm 5mm = 6, 305m.
b/ 2035 kg = ...tấn... kg: học sinh nhẩm 5 (kg) 3 (yến) 0( tạ) 2 (tấn). Điền 2 vào danh số tấn, tất cả các chữ số còn lại viết đúng theo thứ tự vào kg tạ được : 2035 kg = 2 tấn 035 kg = 2 tấn 35 kg. Đây là bài tập ngược của bài a, muốn làm tốt bài tập này đòi hỏi học sinh phải thuộc kĩ bảng đơn vị đo cần đổi và xác định đúng giá trị tương ứng của từng đơn vị đo.
Cách 2: Lập bảng.
Thực ra bản chất, ý nghĩa của bài toán là như sau song cách thể hiện khác nhau, cách này học sinh ít nhầm lẫn hơn bới các em đã viết các đơn vị đo theo thức tự, chỉ cần một lần viết đã áp dụng cho nhiều bài đổi và nó hiển thị rõ ràng không như phương pháp nhẩm ở trên.
Đầu bài
m
    dm
cm
mm
Kết quả đổi
63 dm 5mm
6
3
0
5
6,305m

Đầu bài
tấn
tạ
yến
kg
Kết quả đổi
2035 kg
2
0
3
5
2 tấn 35kg (20 tạ 35kg)
Khi đổi danh số đơn sang danh số phức như trên ta phân tích các chữ số vào các đơn vị tương ứng theo thứ tự bảng đơn vị đo lường từ phải sang trái rồi căn cứ vào yêu cầu của đề bài mà lựa chọn các giá trị tương ứng với các đơn vị cần đổi.
Để học sinh hiểu thêm về ký hiệu và nhớ lâu bảng đơn vị đo độ dài và giá trị của các đơn vị giáo viên có thể cung cấp thêm cho học sinh hiểu ý nghĩa về tên gọi của chúng.
- Đơn vị chính là mét.                            
- đêca: nghĩa là 10 (mười)                - đêxi: nghĩa là 1/10 (một phần mười)                  
-  hectô: nghĩa là 100 (một trăm)       - xenti: nghĩa là 1/100 (một phần trăm)              
- kilô: nghĩa là 1000 (một nghìn)          - mili: nghĩa là 1/1000 (một phần nghìn)
*  Như vậy học sinh có thể hiểu kilômét là một nghìn mét hoặc xăngtimét là một      phần một trăm mét v.v...
2: Đơn vị đo diện tích
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
Tương tự như đổi đơn vị đo độ dài muốn nâng cao chất lượng đổi đơn vị đo diện tích, đòi hỏi học sinh phải làm thành thạo các bài tập đổi cơ bản ở đầu.
          Mỗi phần; nắm vững thứ tự xuôi, ngược của bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó để rút ra cách đổi các bài tập đòi hỏi tư duy linh hoạt.
Giáo viên chỉ cần lưu ý học sinh quan hệ của các đơn vị đo. 2 đơn vị liền nhau hơn kém nhau 100 lần nên khi đổi đơn vị từ lớn sang nhỏ mỗi đơn vị đo liền nhau nó phải thêm 2 chữ số 0 (đối với số tự nhiên) hoặc dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị 2 chữ số.
a. Danh số đơn.
Ví dụ: Viết các số đo sau dưới dạng bằng m2:1.25km2; 16.7ha ( bài 1 trang 76).
Giáo viên gợi mở để học sinh tính 1km2 = 1000.000m2.
Þ 1.25km2 = 1.25 x 1000000 = 1250000m2
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 1 và nhẩm 1 km2 viết tiếp 2 chữ số 25 và đọc 25 hm2 viết thêm 00 và đọc 00dm2 viết tiếp 00 và đọc 00m2, như vậy ta được 1.25km2 = 1250000m2.
Hoặc nhẩm từ km2 đến m2 là3 đơn vị đo diện tích ta chuyển dấu phẩy sang phải  2 x 3 = 6 (chữ số).
d. Danh số phức
Ví dụ: 16m28dm2 = ........m2;   3.4725m2 = .......... dm2 ..... cm2
Tương tự như đơn vị đo độ dài để tránh nhầm lẫn giáo viên nên hướng dẫn học sinh lập bảng đổi ra nháp.
Đề bài
m2
dm2
cm2
mm2
Kết quả đổi (hoặc)
16m28dm2
16
08
00
00
16.08m2 160800cm2)
3.4725m2
3
47
25

347dm225cm2
Lưu ý khi lập bảng:
- Có thể lập cả bảng đơn vị đo diện tích hoặc tuỳ theo đơn vị đo trong bài tập lớn nhất là gì, nhỏ nhất là gì mà chọn số cột dọc cho phù hợp
- Giá trị của đơn vị theo đề bài phải viết đúng cột
- Trong bảng phân tích mỗi cột phải đủ 2 chữ số
- Tuỳ theo đề bài yêu cầu đổi biến đơn vị nào thì phải đánh dấu phẩy sau 2 chữ số của đơn vị ấy hoặc chọn giá trị số phù hợp với đơn vị cần đổi.
Dạng 2: Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn
a. Khi đổi đơn vị từ nhỏ đến lớn ta chỉ việc dời dấu phẩy từ phải sang trái mỗi đơn vị đo liền trước nó 2 chữ số, nếu thiếu chữ số thì ta thêm chữ số 0 vào bên trái cho đủ mỗi đơn vị 2 chữ số rồi đánh dấu phẩy sau đơn vị cần đổi.
Ví dụ: từ m2 đổi ra hm2 (hecta) phải qua (2 khoảng cách) 2 lần chuyển đơn vị đo liền trước nó (m2 -> dam2 - > hm2) nên ta phải dời dấu phẩy sang trái 2 x 2 =4 (chữ số) lưu ý: 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị của dữ liệu đề bài phải luôn gắn với tên đơn vị của nó; không cần xét đến phần thập phân.
Khi thực hành học sinh có thể nhẩm như sau:
Ví dụ: 199.5 m2 = ..........km2.

0        00      01      99      ,         5m2 = 0,00 01 99 5 km2
km2
          hm2            
                   dam2
                             m2
Tương tự như lược đồ phân tích trên ta có thể lập bảng như đổi đơn vị ở trên.
b. Danh số phức
Ví dụ:
a/ 42705 cm2 = ...... m2 .....dm2 .......cm2
b/ 5 cm2 7mm2 = ......dm2
Cách làm bài tập này tương tự như bài tập ở phần a nhưng để thuận lợi cho viêc đổi nhiều bài tập ta nên lập bảng.
Đề bài
m2
dm2
cm2
mm2
Kết quả đổi (hoặc)
42075cm2
4
27
05

4m2 25dm205cm2
5cm27mm2

0
05
07
0.0507dm2
Ở ví dụ 2a nếu nhẩm học sinh vẫn nhẩm là thêm 2 chữ số 0 vào trước 57 vì thế giáo viên phải phân tích cho học sinh thấy 5cm2 = 0,05dm2 và 7mm2 = 0,0007dm2 ® 5cm27mm2= 0,05 + 0,0007 = 0,0507dm2.
3. Đơn vị đo thể tích
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
Sau khi học sinh đã thành thạo phương pháp đổi đơn vị đo độ dài và đo diện tích thì giáo viên cho các em so sánh quan hệ của 2 đơn vị diện tích liền nhau với 2 đơn vị thể tích liền nhau khi đó học sinh sẽ dễ dàng đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.
Ví dụ: Danh số đơn
0.8m3 = ...... dm3
Vì 1m3 = 1000dm3 nên 0.8m3 = 0.8 x 1000 = 800dm3
Như vậy khi chuyển từ đơn vị thể tích lớn sang đơn vị nhỏ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị 3 chữ số hoặc nếu là số tự nhiên thì ta chỉ việc viết thêm mỗi đơn vị liền sau nó 3 chữ số 0.
Ví dụ 2: Danh số phức
a. 8m375dm3 = .......dm3
b. 6.9784m3 = ........m3.......dm3 .......cm3
Cách 1:
a. 8 m3        75 dm3 = ........... dm3
= 8000dm3 + 75 dm3 = 805dm3
b. 6.9784m3 = ........ m3 ..........dm3 .........cm3
Học sinh nhẩm 6 (m3) 978 (dm3) 400 (cm3)
Ta được 6.9784 m3 = 6m3978dm3400cm3
Lưu ý học sinh tránh nhầm thêm chữ số 0 trước chữ số 4 của đơn vị đo cm3.     Để phát huy trí lực học sinh phần này nên để học sinh khá giỏi tự giải thích.
Cách 2: Lập bảng
Đề bài
m3
dm3
cm3
Kết quả đổi
8m375dm3
8
075
000
8075 dm3
6.9784m3
6
978
400
6m3978dm3400cm3
Lưu ý: Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé thì ô của đơn vị lớn nhất không cần đủ 3 chữ số. Nếu các đơn vị chưa đủ 3 chữ số thì phải viết thêm  chữ số 0 vào bên trái cho đủ 3 chữ số. Ngoài ra phần thể tích này còn có dạng: Điền tên đơn vị vào chỗ … (bài tập 1b trang 204) như sau:
5100397 cm3 = 5 …. 100 … 397 …
Tuy là dạng mới song bài tập này khá đơn giản, học sinh chỉ cần thuộc bảng đơn vị đo thể tích từ nhỉ đến lớn và làm thành thạo các phép đổi đã học ở trên là học sinh làm được dễ dàng.
Dạng 2: Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.

4: Đơn vị đo thời gian
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
Đây là đơn vị đo lường mà học sinh hay đổi nhất. Vì quan hệ giữa các đơn vị của chúng không đồng nhất. Khi  đổi đơn vị thời gian chỉ có cách duy nhất là thuộc các quan hệ của đơn vị đo thời gian rồi đổi lần lượt từng đơn vị đo bằng cách suy luận và tính toán. Đổi đơn vị đo thời gian là sự kết hợp tổng hoà các kiến thức về số tự nhiên, phân số, số thập phân và kỹ năng tính toán.
Ví dụ : * 2 năm 3 tháng = 12 tháng x 2 + 3 tháng = 27 tháng
* 2 giờ 3 phút = 60 phút x 2 + 3 phút = 123 phút
* 7 phút 36 giây = …….phút
            Nhẩm và ghi 7 phẩy rồi tính 36 giây = 36 phút = 0,6 phút
            Nên 7 phút 36 giây = 7,6 phút
       Dạng 2 : Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn
Ví dụ : 90 phút = ..........giờ
Giáo viên gợi ý học sinh nhẩm 1 giờ = 60 phút ; nên ta lấy 90: 60 = 1,5 giờ
           Vậy 90 phút = 1,5 giờ
          Ví dụ 1 : 106 giờ = ...........ngày ...........giờ
      Giáo viên gợi mở cho học sinh 1 ngày = ? giờ . Vậy 106 giờ chia ra được bao nhiêu ngày ? Còn dư bao nhiêu giờ ?
             Học sinh tính : 106 : 24 = 4 (dư 10) như vậy 106 giờ = 4 ngày 10 giờ. Với loại bài tập này giáo viên phải yêu cầu học sinh thử lại kết quả thì chất lượng đổi đơn vị thời gian mới cao.
Ngoài ra học sinh còn hay gặp điền dấu >; <; = và 2 giá trị đại lượg. Muốn làm tốt loại bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững bước đổi đơn vị đo và trình bày tỉ mỉ tránh làm tắt dễ điền sai dấu.

Sưu tầm và tổng hợp

Saturday 12 November 2016

BỘ 6 ĐỀ THI (TOÁN + TV) KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÓ ĐÁP ÁN

Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với các thầy cô bộ đề khảo sát năng lực giáo viên tiểu học để các thầy cô tham khảo. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe và công tác tốt!

ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC MÔN TOÁN
- Có thể bạn quan tâm:


ĐỀ 1

Bài 1:
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài giải:
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng hải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số hải chia hết cho 3.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.
Bài 2:
Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
Bài giải:
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?- Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 1) x 1 + 0 = 99
Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; …; 98; 99.
Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5
Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950

35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4

[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với quý thầy cô và các em bộ 35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4 để làm tài liệu tham khảo. Chúc thầy cô dạy tốt, chúc các em học tốt!

Bài viết liên quan:

ĐỀ 1
I.                  Đọc thầm và làm bài tập:
Câu chuyện về túi khoai tây
Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo.
Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo.

Friday 11 November 2016

Hướng dẫn giải một số bài Toán trong Violympic lớp 3 vòng 6 năm 2016-2017

[Toán lớp 3] - Nhằm hỗ trợ các em thi Violympic Toán lớp 3 đạt kết quả cao, nguyentrangmath hỗ trợ các em giải một số bài toán khó. Chúc các em thi tốt!

- Để làm được các bài Toán trong vòng thi này có một số kiến thức các em cần ghi nhớ như sau:
+ Trong phép chia có số chia là a thì số dư lớn nhất có thể là a - 1
Bài 1: Số dư lớn nhất có thể có trong 1 phép chia một số tự nhiên cho 7 là : 7 - 1 = 6
Mở rộng ngược của chú ý trên ta có bài sau đây:
Bài 2: Trong một phép chia hai số tự nhiên có số dư là 4 thì số chia bé nhất có thể là: 4 + 1 =5
+ Trong một tích, thừa số tăng (giảm) bao nhiêu lần thì tích tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Bài 1: Tích của hai số là 35. Nếu gấp thừa số thứ nhất 2 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích mới là: ....35 x 2 = 70
Bài 2: Tích của hai số là 35. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và giảm thừa số thứ hai đi 5 lần thì tích mới là:.... 35 : 5 = 7
+ Trong phép chia hết, số bị chia tăng bao nhiêu lần thì thương tăng bấy nhiều lần, số chia tăng bao nhiêu lần thì thương giảm bấy nhiêu lần.
Bài 1: Trong phép chia hết nếu gấp số chia lên 5 lần thì thương giảm... 5 lần
Bài 2: Trong phép chia hết, nếu tăng số bị chia lên 3 lần thì thương tăng...3 lần

+ Trong một phép chia có dư, để thành phép chia hết và thương không đổi thì phải bớt số bị chia đi ít nhất số đơn vị bằng số dư; đề phép chia trở thành phép chia hết thì phải thêm vào số bị chia số đơn vị ít nhất bằng số chia - số dư.
Bài 1: Trong phép chia có số chia là 5, số dư là 3. Hỏi phải bớt số bị chia đi ít nhất bao nhiêu đơn vị để phép chia thành phép chia hết và thương không đồi. Trả lời: Phải bớt: 3 vị
Bài 2: Trong phép chia có số chia là 5, số dư là 3. Để phép chia trở thành phép chia hết phải thêm vào số bị chia ít nhất: ...5 - 3 = 2 đơn vị
+ Trong một phép chia có dư, để phép chia thành phép chia hết và thương tăng n đơn vị thì
phải thêm vào số bị chia số đơn vị bằng tích của n nhân với số chia rồi trừ đi số dư
Ví dụ:
Trong một phép chia có số chia là 5, thương là 2, số dư là 3. Để phép chia là phép chia hết và thương tăng 3 đơn vị thì số bị chia tăng bao nhiêu đơn vị?
Hướng dẫn:
Cách 1: Áp dụng lý thuyết trên:
Số bị chia tăng số đơn vị là: 5 x 3 - 3 = 12 (đơn vị)
Cách 2:
Số bị chia ban đầu là: 5 x 2 + 3 = 13
Thương mới là: 2 + 3 = 5
Số bị chia mới là: 5 x 5 = 25
số bị chia tăng số đơn vị là: 25 - 13 = 12 (đơn vị)

Thursday 10 November 2016

Đề thi Violympic Tiếng Anh lớp 5 (IOE)


[Toán lớp 5] - Nguyentrangmath giới thiệu bộ đề Violympic Tiếng Anh lớp 5 để các em luyện tập và thử sức trước khi vào vòng thi mới. Chúc các em thi tốt!

Có thể bạn quan tâm:

         ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG ANH LỚP 5 VÒNG 5 (2014 - 2015; 2015 -2016) CÓ LỜI DICH VÀ HD ĐÁP ÁN


Vòng 1: Bài 1: Choose the correct answer
 1. Are you a student or a teacher?
                             a. Yes, I am           b. No, I am not      c. I’m a student     d. Yes, I
                   2. ……..down, please !
                             a. Sit                     b. Open                 c. Close                d. Stand
                   3. ……..up please !
a. Sit                     b. Open                 c. Close                d. Stand
                   4. What is ………favourite colour ? I like red.
a. his                     b. her                    c. your                  d.you
                   5. Whose book is this ?
a. It’s me               b.       It’s her        c. It’s him             d.It’s mine
                   6. Choose a word which has different part of pronunciation:
a. do                     b. mother              c. brother              d. sometime
                   7. What are ……..? They are my books.
a. it                       b. this                    c. that                    d. these
                   8. Can you drink……..? Yes, I can.
a. orange juice                 b. rice                   c. chicken              d. bread
9. I am …..a picture now.
a. writing               b. playing              c. singing               d.drawing
                   10. Tick the odd one out
                             a. picture               b. red                    c. black                 d. green
          Bài 2: Fill in the blank
                   1. subje…t            2. doc…or            3. h…ad                4. j…ans      5. cour…e
                   6. sund…y            7. e…d                 8. th…ee                9. ha…f         10. ..limb
          Bài 3: Matching
1. coconut     2. grape                3. badminton        4. Enlgand             5.desktop
6. apple           7. volleyball           8. bus-stop         9. schoolyard        10. bottles
a. cầu lông       b. nho         c. sân trường            d. nước Anh       e. màn hình
f. bóng chuyền      g. bến xe buýt        h. chai            i. táo            j. dừa
                    1……..2……3……4……5……..6……7…….8………..9……..10……