Saturday 12 November 2016

BỘ 6 ĐỀ THI (TOÁN + TV) KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÓ ĐÁP ÁN

Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với các thầy cô bộ đề khảo sát năng lực giáo viên tiểu học để các thầy cô tham khảo. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe và công tác tốt!

ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC MÔN TOÁN
- Có thể bạn quan tâm:


ĐỀ 1

Bài 1:
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài giải:
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng hải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số hải chia hết cho 3.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.
Bài 2:
Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
Bài giải:
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?- Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 1) x 1 + 0 = 99
Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; …; 98; 99.
Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5
Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950

35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4

[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với quý thầy cô và các em bộ 35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4 để làm tài liệu tham khảo. Chúc thầy cô dạy tốt, chúc các em học tốt!

Bài viết liên quan:

ĐỀ 1
I.                  Đọc thầm và làm bài tập:
Câu chuyện về túi khoai tây
Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo.
Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo.

Friday 11 November 2016

Hướng dẫn giải một số bài Toán trong Violympic lớp 3 vòng 6 năm 2016-2017

[Toán lớp 3] - Nhằm hỗ trợ các em thi Violympic Toán lớp 3 đạt kết quả cao, nguyentrangmath hỗ trợ các em giải một số bài toán khó. Chúc các em thi tốt!

- Để làm được các bài Toán trong vòng thi này có một số kiến thức các em cần ghi nhớ như sau:
+ Trong phép chia có số chia là a thì số dư lớn nhất có thể là a - 1
Bài 1: Số dư lớn nhất có thể có trong 1 phép chia một số tự nhiên cho 7 là : 7 - 1 = 6
Mở rộng ngược của chú ý trên ta có bài sau đây:
Bài 2: Trong một phép chia hai số tự nhiên có số dư là 4 thì số chia bé nhất có thể là: 4 + 1 =5
+ Trong một tích, thừa số tăng (giảm) bao nhiêu lần thì tích tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Bài 1: Tích của hai số là 35. Nếu gấp thừa số thứ nhất 2 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích mới là: ....35 x 2 = 70
Bài 2: Tích của hai số là 35. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và giảm thừa số thứ hai đi 5 lần thì tích mới là:.... 35 : 5 = 7
+ Trong phép chia hết, số bị chia tăng bao nhiêu lần thì thương tăng bấy nhiều lần, số chia tăng bao nhiêu lần thì thương giảm bấy nhiêu lần.
Bài 1: Trong phép chia hết nếu gấp số chia lên 5 lần thì thương giảm... 5 lần
Bài 2: Trong phép chia hết, nếu tăng số bị chia lên 3 lần thì thương tăng...3 lần

+ Trong một phép chia có dư, để thành phép chia hết và thương không đổi thì phải bớt số bị chia đi ít nhất số đơn vị bằng số dư; đề phép chia trở thành phép chia hết thì phải thêm vào số bị chia số đơn vị ít nhất bằng số chia - số dư.
Bài 1: Trong phép chia có số chia là 5, số dư là 3. Hỏi phải bớt số bị chia đi ít nhất bao nhiêu đơn vị để phép chia thành phép chia hết và thương không đồi. Trả lời: Phải bớt: 3 vị
Bài 2: Trong phép chia có số chia là 5, số dư là 3. Để phép chia trở thành phép chia hết phải thêm vào số bị chia ít nhất: ...5 - 3 = 2 đơn vị
+ Trong một phép chia có dư, để phép chia thành phép chia hết và thương tăng n đơn vị thì
phải thêm vào số bị chia số đơn vị bằng tích của n nhân với số chia rồi trừ đi số dư
Ví dụ:
Trong một phép chia có số chia là 5, thương là 2, số dư là 3. Để phép chia là phép chia hết và thương tăng 3 đơn vị thì số bị chia tăng bao nhiêu đơn vị?
Hướng dẫn:
Cách 1: Áp dụng lý thuyết trên:
Số bị chia tăng số đơn vị là: 5 x 3 - 3 = 12 (đơn vị)
Cách 2:
Số bị chia ban đầu là: 5 x 2 + 3 = 13
Thương mới là: 2 + 3 = 5
Số bị chia mới là: 5 x 5 = 25
số bị chia tăng số đơn vị là: 25 - 13 = 12 (đơn vị)

Thursday 10 November 2016

Đề thi Violympic Tiếng Anh lớp 5 (IOE)


[Toán lớp 5] - Nguyentrangmath giới thiệu bộ đề Violympic Tiếng Anh lớp 5 để các em luyện tập và thử sức trước khi vào vòng thi mới. Chúc các em thi tốt!

Có thể bạn quan tâm:

         ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG ANH LỚP 5 VÒNG 5 (2014 - 2015; 2015 -2016) CÓ LỜI DICH VÀ HD ĐÁP ÁN


Vòng 1: Bài 1: Choose the correct answer
 1. Are you a student or a teacher?
                             a. Yes, I am           b. No, I am not      c. I’m a student     d. Yes, I
                   2. ……..down, please !
                             a. Sit                     b. Open                 c. Close                d. Stand
                   3. ……..up please !
a. Sit                     b. Open                 c. Close                d. Stand
                   4. What is ………favourite colour ? I like red.
a. his                     b. her                    c. your                  d.you
                   5. Whose book is this ?
a. It’s me               b.       It’s her        c. It’s him             d.It’s mine
                   6. Choose a word which has different part of pronunciation:
a. do                     b. mother              c. brother              d. sometime
                   7. What are ……..? They are my books.
a. it                       b. this                    c. that                    d. these
                   8. Can you drink……..? Yes, I can.
a. orange juice                 b. rice                   c. chicken              d. bread
9. I am …..a picture now.
a. writing               b. playing              c. singing               d.drawing
                   10. Tick the odd one out
                             a. picture               b. red                    c. black                 d. green
          Bài 2: Fill in the blank
                   1. subje…t            2. doc…or            3. h…ad                4. j…ans      5. cour…e
                   6. sund…y            7. e…d                 8. th…ee                9. ha…f         10. ..limb
          Bài 3: Matching
1. coconut     2. grape                3. badminton        4. Enlgand             5.desktop
6. apple           7. volleyball           8. bus-stop         9. schoolyard        10. bottles
a. cầu lông       b. nho         c. sân trường            d. nước Anh       e. màn hình
f. bóng chuyền      g. bến xe buýt        h. chai            i. táo            j. dừa
                    1……..2……3……4……5……..6……7…….8………..9……..10……

Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 7 năm 2015 - 2016


[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath sưu tầm bộ đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 7 năm 2015 - 2016 để các em thử sức trước khi vào vòng thi Toán Tiếng Anh vòng 7 năm nay. Chúc các em thi tốt!
Bài viết liên quan: 
Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 7 năm 2015 - 2016

Exam number 1: Fill in the blank with the suitable number.
Question 1:
Mary has 30 packs of candies. There are 11 candies in each pack. Mary has .......... candies in all.
Question 2:
Calculate: 2015 + 99 x 2015 = ...........
Question 3:
Convert: 3m= ..............cm2
Question 4:
42 x 11 = ...........
Question 5:
300m+ 400m= .............. dm2
Question 6:
The sum of two numbers is 156 and their difference is 12. What is the smaller number?
Answer: ...............

Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 6 năm 2015 - 2016

[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath sưu tầm bộ đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 6 năm 2015 - 2016 để các em thử sức trước khi vào vòng thi Toán Tiếng Anh vòng 6 năm nay. Chúc các em thi tốt!
Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 6 năm 2015 - 2016
Exam number 1: Choose 2 consecutive cells which have the same or equal value.

Answer:
(1) = .........; (2) = ..........; (3) = ...........; (4) = ...........; (6) = ..........; (7) = ..........; (10) = ...........; (11) = ..........; (12) = ..........; (13) = ............
Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.

Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 8 năm 2015 - 2016

[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath sưu tầm bộ đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 8 năm 2015 - 2016 để các em thử sức trước khi vào vòng thi Toán Tiếng Anh vòng 8 năm nay. Chúc các em thi tốt!
Đề thi Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 vòng 8 năm 2015 - 2016
Exam number 1: Đỉnh núi trí tuệ
Question 1:
If x/7 = 45/63 then x = .............
Question 2:
An even number M is divisble by 5 if the last digit of M is ............

Wednesday 9 November 2016

Hướng dẫn giải bài Các số có bốn chữ số tiếp (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 3 trang 95)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Đọc các số: 7800, 3690, 6504, 4081, 5005 (theo mẫu)
Mẫu: 7800 đọc là bảy nghìn tám trăm
Hướng dẫn giải
+ 3690 đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ 6504 đọc là sáu nghìn năm trăm linh tư
+ 4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt
+ 5005 đọc là năm nghìn không trăm linh năm
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Số?
Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán 3
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3000, 4000, 5000, ...,...,...
b) 9000, 9100, 9200,...,...,...
c)  4420, 4430, 4440,...,...,...
Hướng dẫn giải
a) 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b) 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c) 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470

Hướng dẫn giải bài Các số có bốn chữ số tiếp (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 3, 4 trang 96)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Viết các số theo mẫu:
Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999 = 9000 + 900 + 90 +9
6006 = 6000 + 6
2002 = 2000 +  2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000  + 10
7508 = 7000 + 500 + 8
Bài 2: Viết các tổng theo mẫu
Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải:
a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567                                           8000 + 100 + 50 + 9 = 8159
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612                                               5000 + 500 + 50 +5 = 5555
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
b) 9000 + 10 + 5 = 9015               6000 + 10 + 2 = 6012                              5000 + 9 = 5009
4000 + 400 + 4 = 4404                 2000 + 20 = 2020
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Viết số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị
b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục
c) Tám nghìn, năm trăm.
Hướng dẫn giải
a) 8555
b) 8550
c) 8500
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau
Hướng dẫn giải
4444; 8888; 9999; 1111

Sưu tầm

Hướng dẫn giải bài số 10 000 - Luyện tập (Trang 97 - 98 - 99 - Toán lớp 3)

Trang 97

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000
Hướng dẫn giải
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
Hướng dẫn giải
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
Hướng dẫn giải
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Viết các số từ 9995 đến 10 000
Hướng dẫn giải
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)
Viết số liền trước liền sau của mỗi số: 2665, 2002, 1999, 9999, 6890
Hướng dẫn giải
Số liền trước, liền sau của số 2665 là: 2664, 2666
Số liền trước, liền sau của số 2002 là: 2001, 2003
Số liền trước, liền sau của số 1999 là: 1998, 2000
Số liền trước, liền sau của số 9999 là: 9998, 10 000
Số liền trước, liền sau của số 6890 là: 6889, 6891
Bài 6: (Hướng dẫn giải bài tập số 6 SGK)
Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
Giải bài tập trang 97 SGK Toán 3
Lần lượt các số cần điền từ trái qua phải là: 9992, 9993, 9994, 9996, 9997, 9998, 9999
Trang 98 - 99
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 3
a) Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nào?
b) M là điểm nằm giữa hai điểm nào?
N là điểm nằm giữa hai điểm nào?
O là điểm nằm giữa hai điểm nào?
Hướng dẫn giải
a) Ba điểm thẳng hàng là ba điểm: AMB, CNO, MON
b) M là điểm nằm giữa hai điểm AB
N là điểm nằm giữa hai điểm CD
O là điểm nằm giữa hai điểm MN
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 3
Đúng hay sai?
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB
b) M là trung điểm của đoạn thẳng CD
c) H là trung điểm của đoạn thẳng EG
d) M là điểm nằm giữa của 2 điểm C và D
e) H là điểm nằm giữa 2 điểm E và G
Hướng dẫn giải
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
e) S
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Kể tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải
Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I
Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K
Trung điểm của đoạn thẳng AD là điểm O
Trung điểm của đoạn thẳng IK là điểm O
Hướng dẫn giải bài Luyện tập bài 1, 2 SGK Toán lớp 3 trang 99)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Xác định trung điểm đoạn thẳng (theo mẫu):
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải
Tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng CD (đo được 6cm)
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng CD thành hai phần bằng nhau:
6 : 2 = 3 (cm)
Bước 3
+ Đặt thước sao cho vạch 0 cm trùng với điểm C. Đánh dấu điểm N trên CD ứng với vạch 3cm của thước.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng CD
CN = 1/2 CD
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Thực hành
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 3
Lấy tờ giấy hình chữ nhật ABCD gấp đôi lại (gấp cạnh AD trùng với cạnh BC) hai đầu của nét gấp ta ghi I, K

Sưu tầm

Giải bài tập trang 102, 103 SGK Toán 3: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Giải bài tập trang 102, 103 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải
Đáp số lần lượt là: 8629, 9261, 7075, 9043
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Giải bài tập trang 102, 103 SGK Toán 3
Đáp số lần lượt là:
a) 7482, 2280
b) 7465, 6564
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Đội một trồng được 3680 cây, đội hai trồng được 4220 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
Hướng dẫn giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 cây
Đáp số: 7900 cây
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Nêu tên trung điểm của mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD
Giải bài tập trang 102, 103 SGK Toán 3
Hướng dẫn giải
Trung điểm của cạnh AB là: điểm M
Trung điểm của cạnh AD là: điểm Q
Trung điểm của cạnh DC là: điểm P
Trung điểm của cạnh BC là: điểm N

Hướng dẫn giải bài số Luyện tập Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 3 trang 103)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm
5000 + 1000 6000 + 2000
4000 + 5000 8000 + 2000
Hướng dẫn giải
5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10 000
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Tính nhẩm
2000 + 400 300 + 4000
9000 + 900 600 + 5000
Hướng dẫn giải
2000 + 400 = 2400 300 + 4000 = 4300
9000 + 900 = 9900 600 + 5000 = 5600
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 432 lít dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn giải
Cả ngày cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 + 432 = 864 lít dầu
Đáp số: 864 lít dầu

Sưu tầm